ỦY BAN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Gia Lai, ngày tháng năm 201
TỈNH ................ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Gia Lai, ngày tháng năm 201
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi......
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ............
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ............
- Căn cứ
Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
- Căn cứ
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày
26/11/2014;
- Căn cứ
Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp
thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu Nhà nước đối với
doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
- Căn cứ
Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức
lại, giải thể Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở
hữu và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Công ty con của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu;
- Căn cứ
Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ về Ban hành Điều lệ mẫu
của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu;
- Căn cứ
Nghị định 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh
nghiệp nhà nước;
- Căn cứ
Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước
vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
- Căn cứ
Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ
chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Theo đề
nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số /TTr-STC-DN
ngày ....../ /201,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên Khai thác thủy
lợi ........, gồm 09 Chương, 42 Điều.
(Chi tiết nội dung Điều lệ kèm
theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Chủ tịch công ty; Giám đốc
Công ty, Kiểm soát viên, cán bộ Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi ........ chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh theo
quy định tại Điều lệ và các quy định hiện hành của pháp luật.
- Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát việc
thực hiện công tác tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
một thành viên Khai thác thủy lợi .......... theo đúng các quy định hiện hành của
Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tư pháp, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Cục
Thuế, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ........, Hội đồng thành viên, Kiểm soát
viên, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi ........... và thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ngày tháng năm của UBND tỉnh ......... “V/v Phê duyệt phương
án chuyển đổi công ty khai thác công trình thủy lợi ..........thành công ty TNHH
một thành viên khai thác công trình thủy lợi ..........và phê duyệt Điều lệ công
ty” phần phê duyệt điều lệ Công ty;
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính Phủ
- Bộ: Tài Chính&Kế hoạch và Đầu tư
- Ban ĐMPTDN TW
- Tỉnh uỷ
- HĐND tỉnh
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Đảng ủy khối doanh nghiệp;
- CPVP; PCVP UBND tỉnh
- Lưu: VT, TH, NC, KTN, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(dự thảo)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH ............ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH ............ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG
của Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi ............
(Kèm theo Quyết định số ......
/QĐ-UBND ngày ............. của UBND tỉnh ............)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích
từ ngữ
1. Những từ ngữ nêu trong Điều lệ này được hiểu như sau:
a) Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014: Viết tắt là Luật Doanh nghiệp.
b) Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014: Viết tắt là Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà
nước.
c) Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính
phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ
sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh
nghiệp: Viết tắt là Nghị định số
99/2012/NĐ-CP.
d) Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính
phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
là Công ty con của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
Chủ sở hữu: Viết tắt là Nghị định số
172/2013/NĐ-CP.
đ) Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính
phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản
tại doanh nghiệp: Viết tắt là Nghị định số
91/2015/NĐ-CP.
e) Nghị định 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ
về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Viết tắt là Nghị định số 97/2015/NĐ-CP.
f) Đơn vị trực thuộc Công ty, gồm: Chi nhánh, Văn phòng
đại diện: Viết tắt là đơn vị trực thuộc.
2. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong Luật
Doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp nhà nước và các quy định của pháp luật
liên quan được nêu trong Điều lệ này.
Điều 2. Tên, địa
chỉ trụ sở chính của Công ty
1. Tên Công ty:
a) Tên viết bằng tiếng Việt Nam: Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên Khai thác thủy lợi ........
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt Nam: Công ty TNHH Khai thác công
trình thủy lợi ........
c) Tên viết bằng tiếng Anh: .......Irrigation Works
Operating Limited Company;
d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ....... I. W. O. Ltd. Co;
2. Trụ sở Công ty:
a) Địa chỉ trụ sở chính:....................................
b) Số điện thoại số: ........................;
số Fax: ...............................
c) Website: http://..................
Điều 3. Hình thức
pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động theo hình thức Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở
tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương
mại trong nước theo quy định của pháp luật.
3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của Công
ty.
Điều 4. Mục tiêu
hoạt động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu hoạt động của Công ty: Tổ chức quản lý, khai
thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi và hệ thống kênh mương; sử dụng các nguồn lực
được Nhà nước giao quản lý để tổ chức hoạt động có hiệu quả.
2. Ngành nghề kinh doanh:
2.1– Vận hành
hệ thống tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
2.2– Xây dựng,
sửa chữa, nâng cao, hoàn chỉnh công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
2.3– Tư vấn lập
dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công công trình thuỷ lợi cấp 3
trở xuống.
2.4– Dịch vụ..............
2.5– Dịch vụ
đưa khách tham quan dã ngoại thắng cảnh lòng hồ.
2.6– Dịch vụ
đáp ứng các nhu cầu: gửi xe, nhiếp ảnh, câu cá, ăn uống của khách tham quan;
Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nuôi trồng
thuỷ sản.
2.7– Lập dự án
và thực hiện các chương trình khuyến ngư, hướng dẫn phổ cập kỹ thuật, phương
pháp sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt trên địa bàn toàn tỉnh;
2.8 - Liên doanh, liên kết nuôi trồng thuỷ sản các hồ chứa do công ty quản lý.
2.8 - Liên doanh, liên kết nuôi trồng thuỷ sản các hồ chứa do công ty quản lý.
2.9 – Dịch vụ Du
lịch;
2.10- Sản xuất kinh doanh mua bán điện.
2.10- Sản xuất kinh doanh mua bán điện.
Điều 5. Mức vốn
điều lệ
Vốn điều lệ theo báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty
là: ............. tỷ đồng (Hai ngàn ba trăm năm mươi tỷ đồng).
Điều 6. Chủ sở hữu
Công ty
a) Chủ sở hữu Công ty: UBND tỉnh......
b) Trụ sở: ............................................... tỉnh .......,
Điều 7. Người đại
diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám đốc Công
ty.
Điều 8. Quản lý
nhà nước
Công ty chịu sự quản lý của UBND tỉnh và các cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức
Đảng Cộng sản Việt Nam
và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
được thành lập, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
2. Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội khác được thành lập, hoạt động theo
Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời
gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn
Thanh niên và các tổ chức chính trị - xã hội khác sinh hoạt theo quy định của
pháp luật, Điều lệ, nội quy của các tổ chức.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CÔNG TY
Điều 10. Quyền của
Công ty
1. Quyền đối với vốn và tài sản:
a) Sử dụng vốn, tài sản và nguồn lực được Nhà nước giao để
cung cấp nước sản xuất nông nghiệp, sản xuất nước sạch và các hoạt động kinh
doanh khác, đảm bảo hiệu quả theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
b) Quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn lực được Nhà nước
giao hoặc cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật về đất
đai, tài nguyên.
c) Việc quản lý vốn, tài sản, đầu tư và quản lý tài chính
tại Công ty thực hiện theo Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định của pháp
luật liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức sản xuất, kinh doanh
theo quy định tại Điều 7, Luật Doanh nghiệp: Phù hợp với mục tiêu hoạt động và
ngành nghề kinh doanh theo quy định tại Điều 4 của Điều lệ này.
3. Quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công
tác cán bộ, nhân sự theo quy định hiện hành.
4. Quyền khi tham gia hoạt động công ích: Được hạch toán
và bù đắp chi phí theo giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
các quy định pháp luật khác liên quan.
Điều 11. Nghĩa vụ
của Công ty
1. Đối với vốn, tài sản và quản lý tài chính theo quy định
tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Nghĩa vụ về kinh doanh và tổ chức sản xuất, kinh doanh.
a) Thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký
doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông
tin về thành lập và hoạt động, báo cáo theo quy định của Luật Doanh nghiệp và
quy định khác của pháp luật liên quan.
b) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất
lượng sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
c) Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, kế
hoạch hằng năm, các phương án đầu tư, kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ
được giao.
d) Tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo hoạt động
sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
đ) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý
để nâng cao hiệu quả hoạt động;
e) Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính
trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán,
thống kê.
f) Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
g) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người
lao động và quyền tham gia quản lý Công ty của người lao động theo quy định của
pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào
tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề theo yêu cầu công tác quy hoạch cán bộ và
công việc thực tế tại Công ty; thực hiện các chế độ bảo hiểm cho người lao động
theo quy định của pháp luật.
h) Tuân theo các quy định của pháp luật về quốc phòng, an
ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
i) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực hiện các quy
định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương; chế độ trả lương đối với người
lao động, Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ
quản lý Công ty.
k) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm tài sản, trách
nhiệm, con người của Công ty trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
l) Chịu sự giám sát, kiểm tra của UBND tỉnh; chấp hành các
quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
và Nhà nước giao.
3. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích: Đảm bảo việc
cung cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp đầy đủ, kịp thời vụ.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và quy định pháp luật liên quan.
Chương III
ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA
VỤ CỦA UBND TỈNH
Điều 12. Tổ chức
thực hiện các quyền và trách nhiệm của UBND tỉnh đối với Công ty
1. Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề
kinh doanh của Công ty.
2. Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ Công ty.
3. Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh vốn
điều lệ trong quá trình hoạt động của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn
bộ vốn điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
4. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu theo đề nghị của Công ty đối với: Chủ tịch Công ty.
5. Chấp thuận bằng văn bản theo đề nghị của Chủ tịch Công
ty về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển,
khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Giám đốc Công ty, Phó Giám
đốc Công ty, Kế toán trưởng Công ty.
6. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu đối với Kiểm soát viên Công ty. Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ
của Kiểm soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan của Công ty theo quy
định tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty TNHH một thành viên Khai
thác thủy lợi........
7. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và
kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm.
8. Quyết định hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá
trị từ 5% trở lên trên tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính
của Công ty tại thời điểm gần nhất.
9. Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và
yêu cầu phá sản Công ty; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Công ty sau khi
hoàn thành giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Quyết định tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền
lợi khác của Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên; quyết định quỹ tiền lương, thù
lao hằng năm của Viên chức quản lý Công ty, và kiểm soát viên.
11. Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi
nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của Công ty.
12. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng,
bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển,
việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của Công ty;
có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có
thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước tại doanh
nghiệp.
13. Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất, kinh
doanh của Công ty; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý,
điều hành của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên.
14. Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định
của Điều lệ này và pháp luật liên quan.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện nghĩa vụ của UBND tỉnh đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác:
a) UBND tỉnh có nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác
trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty. Chủ tịch, Giám đốc Công ty chịu trách
nhiệm quản lý và điều hành Công ty bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác.
b) UBND tỉnh giám sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp, Công ty gặp khó khăn trong thanh
toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Công ty có trách nhiệm xây dựng đề
án khắc phục và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Khi Công ty lâm vào tình trạng phá sản, UBND tỉnh chỉ
đạo Chủ tịch, Giám đốc Công ty thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản theo quy định
của Luật Phá sản.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp
luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay và các giao dịch khác giữa
Công ty và UBND tỉnh.
5. UBND tỉnh chỉ được quyền rút vốn điều lệ bằng cách
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác;
trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi Công ty dưới
hình thức khác thì UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan phải liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty.
6. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của
Công ty: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của UBND tỉnh có nghĩa
vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của Công ty; bảo đảm để Hội đồng
thành viên, Giám đốc chủ động quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu
quả theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Chương IV
MÔ HÌNH TỔ CHỨC,
QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 14. Mô hình
tổ chức, quản lý Công ty
Công ty được tổ chức, quản lý theo mô hình Chủ tịch Công
ty, Giám đốc, Kiểm soát viên và có thể thay đổi để phù hợp với nhiệm vụ sản
xuất, kinh doanh khi được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản.
Mục 1: CHỦ TỊCH
CÔNG TY
Điều 15. Chủ tịch
công ty
1. Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ
nhiệm với nhiệm kỳ không quá 5 năm. Chủ tịch công ty có thể được bổ nhiệm lại.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện,
các trường hợp miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch công ty quy định tại Điều 16, Điều
17, Điều 18 và Điều 19 của Điều lệ này.
3. Lương, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch công ty do
Chủ sở hữu công ty quyết định và được tính vào chi phí quản lý của Công ty.
4. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ
phận giúp việc và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của
mình. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý kiến
các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan
trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư
vấn được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
5. Các quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 2
Điều này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh "Chủ tịch công
ty" trong trường hợp Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc.
6. Quyết định của Chủ tịch công ty có giá trị pháp lý kể
từ ngày được ký và đóng dấu với chức danh Chủ tịch công ty, trừ trường hợp phải
được Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
7. Chủ tịch công ty làm việc hàng ngày tại Công ty. Trường
hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người
khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty và được sự chấp thuận
của Chủ sở hữu công ty; các trường hợp khác về ủy quyền thực hiện theo quy chế
quản lý nội bộ của Công ty.
Điều 16. Quyền hạn
và trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và
kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của Công ty sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu
công ty phê duyệt.
2. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu
tư phát triển hằng năm và gửi quyết định đến Chủ sở hữu công ty để tổng hợp,
giám sát.
3. Đề nghị Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch công ty, Giám đốc công
ty.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức,
ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng theo đề nghị của Giám đốc.
5. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của
Công ty tại các doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty con, công ty liên
kết, sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu công ty phê duyệt chủ trương.
6. Cử, giao nhiệm vụ cho Người đại diện phần vốn góp của
Công ty tại doanh nghiệp khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 20, Khoản 4 Điều
29 Nghị định số 99/2012/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Người đại diện).
7. Quyết định hoặc ủy quyền Giám đốc quyết định dự án đầu
tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản theo quy định của Điều lệ này và
pháp luật có liên quan.
8. Được chủ động và thực hiện nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng để thu hồi vốn
trên nguyên tắc công khai, minh bạch. Quyết định các phương án thanh lý, nhượng
bán tài sản có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhưng
không quá mức dự án nhóm B;
9. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh,
văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác sau khi đề nghị và
được Chủ sở hữu công ty phê duyệt chủ trương.
10. Ban hành các quy chế quản lý nội bộ của Công ty. Phê
duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau
khi được Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
11. Quyết định lương đối với các chức danh do Chủ tịch
công ty bổ nhiệm.
12. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp
thị và công nghệ của công ty.
13. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới doanh nghiệp
sau khi Đề án được phê duyệt.
14. Đề nghị Chủ sở hữu công ty quyết định hoặc phối hợp,
thỏa thuận với các cơ quan có liên quan quy định tại Chương III Điều lệ này
những vấn đề sau:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen
thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và Giám đốc công ty;
b) Điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công
ty; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
15. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty tuân thủ
đúng quy định của pháp luật và các quyết định của Chủ sở hữu công ty; quản lý
sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho Chủ sở
hữu công ty về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng
thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những
trường hợp sai phạm khác.
16. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo đặc thù của Công ty.
Điều 17. Tiêu
chuẩn và điều kiện Chủ tịch công ty
1. Thường trú tại Việt Nam. Chủ tịch công ty phải là công
dân Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh doanh và quản lý
doanh nghiệp. Chủ tịch công ty phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác
quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc ngành
nghề có liên quan đến ngành kinh doanh chính của Công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm
khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không đồng thời là cán bộ trong bộ máy quản lý nhà nước
hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc các chức vụ quản lý,
điều hành tại các doanh nghiệp thành viên.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý
điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Không là Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên (Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc
(Phó Giám đốc) đã từng bị miễn nhiệm trước thời hạn tại Công ty hoặc ở doanh
nghiệp nhà nước khác trong những trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm
đ Khoản 1 Điều 18 Điều lệ này.
7. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật về công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các tiêu
chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty (nếu có).
Điều 18. Miễn
nhiệm, thay thế Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp
sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường
hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được
giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn
hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác;
báo cáo không trung thực tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của Công
ty.
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc
trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để
giữ chức vụ Chủ tịch công ty;
đ) Khi Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu
do Chủ sở hữu công ty giao mà không giải trình được nguyên nhân khách quan và
được Chủ sở hữu công ty chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều
17 của Điều lệ này.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy ra một trong
những trường hợp được nêu tại Khoản 1 Điều này, Công ty phải họp để kiến nghị
Chủ sở hữu công ty xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người thay
thế.
Điều 19. Nghĩa vụ
của chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Chủ
sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công
ty và Chủ sở hữu công ty;
3. Trung thành với lợi ích của công ty và Chủ sở hữu công
ty; Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, địa vị chức vụ và tài
sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về
các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ, hoặc có cổ phần, phần
vốn góp; Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty;
5. Chấp hành quyết định của Chủ sở hữu Công ty;
6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty thực
hiện các hành vi tại khoản 5 Điều 51 Luật Doanh nghiệp;
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật
đối với công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
Mục 2
KIỂM SOÁT VIÊN, GIÁM
ĐỐC CÔNG TY VÀ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH
Điều 20. Kiểm soát viên
1. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một (01) Kiểm soát viên với nhiệm kỳ là 03 (ba) năm và
được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ; Kiểm soát viên làm việc theo chế
độ chuyên trách hoặc không chuyên trách.
2. Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối
tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp;
b) Không phải là người có liên quan của Chủ tịch công ty,
giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;
c) Được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính,
kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm
làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản
trị kinh doanh được đào tạo;
d) Không phải là người lao động của công ty;
đ) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ,
mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu,
em dâu của đối tượng sau đây:
-
Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công
ty;
-
Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty;
e) Không được kiêm giám đốc hoặc giám đốc của doanh nghiệp
khác;
g) Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội
đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là
doanh nghiệp nhà nước.
3. Kiểm soát viên có các quyền sau đây:
a) Tham gia các cuộc họp, cuộc tham vấn và trao đổi chính
thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Chủ tịch công ty;
có quyền chất vấn Chủ tịch công ty và giám đốc về các kế hoạch, dự án hay
chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý điều hành
công ty.
b) Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch
và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lý điều hành của Chủ tịch
công ty, giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện
chủ sở hữu.
c) Xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực
trạng tài chính của công ty, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế quản
trị nội bộ công ty.
d) Yêu cầu Chủ tịch công ty, giám đốc, Phó giám đốc, Kế
toán trưởng và những người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin về bất cứ
việc gì trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.
đ) Yêu cầu những người quản lý công ty báo cáo về thực
trạng tài chính, thực trạng và kết quả kinh doanh của công ty khi xét thấy cần
thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp phát hiện Chủ tịch công ty, giám đốc và
những người quản lý khác làm trái các quy định về quyền, nghĩa vụ và trách
nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái các quy định đó; hoặc phát hiện hành vi
vi phạm pháp luật, làm trái các quy định về quản lý kinh tế, trái quy định Điều
lệ công ty hoặc các quy chế quản trị nội bộ công ty phải báo cáo ngay cho cơ
quan đại diện chủ sở hữu công ty và cá nhân có liên quan.
g) Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập đơn vị
thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tham mưu và trực tiếp hỗ trợ Kiểm soát viên thực
hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
4. Trách nhiệm của Kiểm soát viên.
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của cơ
quan đại diện chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa
vụ quy định tại Luật Doanh nghiệp.
b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích hợp
pháp của các bên tại công ty.
c) Trung thành với lợi ích của Nhà nước và công ty; không
được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ,
tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Quy chế hoạt động
của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ, phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
đ) Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản a,
b, c và d Điều này mà gây thiệt hại cho công ty thì Kiểm soát viên phải chịu
trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm và thiệt hại còn có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
e) Mọi thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên trực
tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản a, b, c
và d Điều này đều phải trả lại công ty.
5. Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên:
a) Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau
đây:
-
Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 103 của Luật Doanh
nghiệp;
-
Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
-
Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động,
phân công thực hiện nhiệm vụ khác;
b) Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau
đây:
-
Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
-
Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 03 tháng liên tục, trừ trường
hợp bất khả kháng;
-
Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy
định của Luật Doanh nghiệp.
6. Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao và lợi
ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả kinh doanh của công
ty.
Chủ
sở hữu quyết định mức và chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm
soát viên căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quy định của pháp luật.
Chế
độ chi trả lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
Kiểm soát viên chuyên trách được hưởng chế độ ưu đãi, phúc lợi và tham gia các
hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như người lao động
khác tại công ty.
Điều 21. Giám đốc
1. Giám đốc do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, thay thế, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo
đề nghị của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc được bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với nhiệm kỳ
không quá năm (05) năm;
3. Giám đốc có thể là Chủ tịch công ty
4. Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy
định tại Điều 17 Điều lệ này, quy định của Luật doanh nghiệp, pháp luật về công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các tiêu
chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty .
5. Giám đốc có các quyền sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh
doanh hàng ngày của Công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu
tư của Công ty;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý
trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
đ) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc
thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty;
g) Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Chủ
tịch công ty;
h) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
trong kinh doanh;
i) Tuyển dụng lao động;
k) Các quyền khác được quy định tại Điều lệ và quyết định
bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê.
6. Giám đốc có các nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, nghị quyết, quyết định của
Chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách
trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Công
ty;
c) Trung thành với lợi ích của Công ty. Không sử dụng
thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và
tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về
các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần,
phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của
Công ty;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác
không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh
toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với
Công ty;
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà
nước làm chủ sở hữu.
7. Chủ sở hữu công ty xem xét và quyết định miễn nhiệm,
thay thế Giám đốc) theo đề nghị của Chủ tịch công ty trong những trường hợp sau
đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường
hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được
giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu quả nghiêm trọng
đối với Công ty;
d) Giám đốc xin từ chức;
đ) Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác;
e) Các trường hợp khác theo quy định tại quyết định bổ
nhiệm hoặc hợp đồng thuê Giám đốc (nếu có), pháp luật về công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và pháp luật có liên quan.
Điều 22. Quan hệ
giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công
ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với Chủ
tịch công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Chủ tịch công ty
không điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở hữu công ty,
nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình
hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ
tới của Công ty cho Chủ tịch công ty; Có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các
vấn để quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ
tịch công ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch công ty hoặc người được Chủ
tịch công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các
báo cáo, đề án trình Chủ tịch công ty hoặc trình Chủ sở hữu công ty do Giám đốc
chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch công ty hoặc người
được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
Điều 23. Hợp đồng,
giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ
của Công ty;
b) Báo cáo Chủ sở hữu công ty về các hợp đồng kinh tế, dân
sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con
nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch công ty, Giám đốc. Trường hợp phát hiện
hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Chủ
tịch công ty, Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được ký
kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch công ty, Giám đốc phải bồi thường thiệt hại
cho Công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo Điều 75 Luật doanh
nghiệp, Điều lệ công ty và quyết định của Chủ sở hữu công ty (nếu có).
Điều 24. Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân
công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám
đốc theo đề nghị của Giám đốc.
Số lượng Phó Giám đốc không quá 03 người. Chủ tịch công ty
quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và đặc điểm sản xuất, kinh
doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều hơn
03 Phó Giám đốc, Chủ tịch công ty đề nghị chủ sở hữu công ty xem xét, chấp
thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề
nghị của Giám đốc; có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo phân
công và ủy quyền của Giám đốc và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán
và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng do Chủ tịch công ty quyết định, nhưng không quá 5 (năm) năm. Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng.
4. Bộ máy giúp việc gồm văn phòng, các phòng, ban chuyên
môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch, Giám đốc
quản lý, điều hành công ty, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở
hữu đối với các doanh nghiệp khác.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ
máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch công ty chấp thuận.
Điều 25. Bộ máy giúp việc
1. Các phòng, ban chuyên môn
a) Có Trưởng phòng và không quá hai
(02) Phó trưởng phòng. Có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc Giám đốc công ty trong
quản lý, điều hành công việc của công ty.
b) Chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban
chuyên môn do Chủ tịch công ty quyết định.
c) Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng
với nhiệm kỳ không quá ba (03) năm. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng có thế được
bổ nhiệm lại.
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ
cụ thể:
1.1- Phòng
TC - HC:
Nhiệm vụ phòng TC – HC là giúp việc giám đốc quản lý tổ
chức lao động tiền lương và hành chính, quản trị ;
Nhiệm vụ của phòng gồm:
+ Về tổ chức lao
động tiền lương:
Quản lý bộ máy tổ chức và số lao động định biên được duyệt
của toàn công ty, nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lý của Công ty đảm bảo hoàn
thành nhiệm vụ được giao và có hiệu quả kinh tế cao;
Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên chức (CBCNVC) và hồ
sơ CBCNVC theo chế độ chính sách hiện hành;
Nghiên cứu xây dựng định mức lao động và tiền lương. Hàng
năm phải lập kế hoạch lao động và đăng ký tiền lương với cơ quan có thẩm quyền
xét duyệt;
Cùng các phòng liên quan nghiên cứu cải thiện điều kiện
làm việc, công tác phòng hộ và an toàn lao động;
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBCNV và thực hiện theo kế
hoạch đào tạo được duyệt.
+ Về hành chính
quản trị công ty:
Quản lý và giải quyết công tác hành chính văn thư;
Tổ chức quản trị đời sống, bảo vệ công ty;
Tổ chức công tác y tế, bảo vệ sức khoẻ của CBCNV trong Công
ty;
Theo dõi thi đua khen thưởng, kỷ luật và thanh tra của
Công ty.
1.2- Phòng QLN và
Công trình thủy lợi:
Nhiệm vụ của phòng Quản lý nước và Công trình thủy lợi
giúp giám đốc công ty về quản lý nước và bảo vệ công trình; Bao gồm:
+ Về quản lý nước:
Lập kế hoạch tưới tiêu, kế hoạch dùng điện từng vụ, cả
năm, giúp giám đốc trình cấp trên xét duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch
được duyệt. Chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản lý (Các xí nghiệp thành viên)
thực hiện kế hoạch được duyệt.
Lập quy trình vận hành hệ thống trình cấp có thẩm quyền
xét duyệt. Điều hành hệ thống công trình tưới tiêu theo quy trình được duyệt,
theo dõi thực hiện và bổ sung quy trình;
Điều hành hệ thống tưới tiêu, điều hoà phân phối nước bằng
điện thoại hặc bằng máy vi tính đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kịp thời vụ,
phòng chống bão, lụt và đảm bảo an toàn công trình, hạn chế úng hạn và thiệt
hại do thiên tai gây ra tới mức thấp nhất;
Hàng năm và từng vụ phải sơ tổng kết kết quả tưới tiêu
phục vụ sản xuất và tưới tiêu khoa học, các biện pháp tưới tiêu có hiệu quả
kinh tế;
Hướng dẫn và tổ chức quan trắc khí tượng thuỷ văn, chất
lượng nước trong hệ thống. Bố trí hợp lý mạng lưới thông tin trong hệ thống,
thu thập, bảo quản và lưu trữ tốt các tài liệu về quản lý nước;
Nghiên cứu cải tiến phương pháp quan trắc khí tượng thuỷ
văn, đo đạc lượng nước, chất lượng nước, điều kiện hệ thống công trình bằng các
công trình hiện đại, tiến tới tự động hoá việc điều khiển hệ thống công trình.
+ Về quản lý và
bảo vệ công trình:
Căn cứ quy phạm quản lý, vận hành công trình của Bộ thuỷ
lợi (nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) đã ban hành, xây dựng các quy
trình kỹ thuật vận hành công trình trong hệ thống trình cấp có thẩm quyền xét
duyệt và vận hành theo quy trình được duyệt;
Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản lý kiểm tra
hàng ngày, kiểm tra định kỳ trước trong và sau lũ, theo dõi diễn biến công
trình để có biện pháp sử lý kịp thời hoặc đưa vào kế hoạch sửa chữa thường
xuyên và sửa chữa lớn;
Cùng các phòng tổ chức thực hiện nhiệm vụ phòng chống bão
lụt chống thiên tai;
Trực tiếp chỉ đạo xử lý sự cố công trình, máy móc thiết
bị;
Nghiên cứu cải tiến các biện pháp quản lý, vận hành chống
xuống cấp công trình, từng bước điện khí hoá, tự động hoá vận hành công trình,
máy móc thiết bị;
Giám sát thi công sửa chữa thường xuyên công trình thuỷ
lợi;
Giúp giám đốc Công ty thực hiện công tác bảo vệ công
trình: Tổ chức mạng lưới bảo vệ công trình đầu mối đến các công trình quan
trọng trong hệ thống; phát hiện các hiện tượng quy định bảo vệ công trình, tổ
chức thanh tra các hiện tượng vi phạm, báo cáo với cấp trên và ngành thanh tra
xử lý kịp thời; Hướng dẫn nghiệp vụ bảo vệ cho các bộ phận bảo vệ công
trình;
1.3- Phòng Tài vụ:
Nhiệm vụ phòng Tài vụ là giúp giám đốc thực hiện công tác
tài vụ công ty. Nhiệm vụ của phòng gồm:
Lập kế hoạch tài chính của Công ty;
Tổ chức chỉ đạo mạng lưới kế toán của Công ty, hướng dẫn
các đơn vị trực tiếp quản lý thực hiện các chế độ kế toán và chính sách tài
chính của Nhà nước;
Giúp giám đốc công ty quản lý sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh và có trách nhiệm bảo toàn số vốn được giao;
Theo dõi chặt chẽ tình hình thu, chi sản xuất của công ty,
kịp thời nắm bắt tình hình thị trường để chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản lý
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao, chi phí tiết kiệm, đúng chế độ chính
sách của nhà nước;
Nghiên cứu đổi mới phương thức quản lý kinh tế, tăng cường
quan hệ với các ngành hữu quan với các hộ dùng nước để tháo gỡ những ách tắc
trong công tác thu thuỷ lợi phí ngoài hạn điền và sử dụng kinh phí sự nghiệp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh;
Xây dựng các mức chi phí trình cấp có thẩm quyền xét duyệt
và tổ chức thực hiện theo mức được duyệt.
1.4- Phòng
Kế hoạch - Kỹ thuật:
Nhiệm vụ của Phòng kỹ thuật - dự án giúp giám đốc công ty
thực hiện công tác kế hoạch, vật tư, thống kê và kỹ thuật của công ty. Nhiệm vụ
của phòng gồm:
+ Về kỹ thuật:
Theo dõi xây dựng bổ sung quy hoạch hệ thống công trình
thuỷ lợi;
Khảo sát địa hình, địa chất (trường hợp không đủ khả năng
khảo sát được phối hợp với các phòng ban hoặc thuê ngoài);
Thiết kế sửa chữa thường xuyên công trình, máy móc thiết
bị và thiết kế sửa chữa lớn các công trình phù hợp với khả năng kỹ thuật của
công ty;
Theo dõi công tác khoa học kỹ thuật của công ty;
Giúp giám đốc công ty xét duyệt đồ án, kỹ thuật, sáng kiến
cải tiến kỹ thuật việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới của
các Xí nghiệp thành viên...,
Chủ trì các hội thảo về khoa học Kỹ thuật thủy lợi, tổ
chức tập huấn nâng cao tay nghề cho CBCNV trong Công ty.
+ Về kế hoạch, vật
tư:
Tổng hợp kế hoạch của các đơn vị trực tiếp quản lý, xây
dựng kế hoạch vụ, cả năm và kế hoạch dài hạn trình cấp trên xét duyệt;
Chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản ký thực hiện kế hoạch
được duyệt và xét hoàn thành kế hoạch của các đơn vị;
Cùng các phòng có liên quan tổ chức tốt việc cung ứng vật
tư, thiết bị đáp ứng yêu cầu vận hành tu sửa, bảo dưỡng;
Tham gia xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật, mức sử
dụng vật tư và tổ chức giao khoán cho các đơn vị trực tiếp quản lý thực hiện;
+ Về thống kê:
Thực hiện công tác thống kê, báo cáo của công ty.
Quan hệ chặt chẽ với ngành an ninh, với các tổ chức an
ninh địa phương để tiếp nhận sự chỉ đạo về nghiệp vụ, tổ chức mạng lưới an ninh
nhân dân bảo vệ công trình thuỷ lợi. Tại các công trình quan trọng có lực lượng
công an bảo vệ, phải phối hợp tổ chức tuần tra canh gác chặt chẽ theo sự phân
công trách nhiệm bảo vệ từng công trình của Giám đốc công ty
1.5- Phòng quản lý
dự án đầu tư:
Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi được giao dự án đầu
tư và xây dựng thì được thành lập phòng quản lý dự án đầu tư và xây dựng theo
hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý. Thực hiện dự án theo quy định hiện hành
tại Điều lệ XDCB của Chính phủ. (Phòng quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ quản lý
dự án đầu tư, chính vì vậy khi không còn dự án thì phòng tự giải thể).
2-Ban Kiểm soát nội bộ :
Ngoài các phòng ban chuyên môn Chủ tịch công ty có thể
thành lập Ban Kiểm soát nội bộ để giúp Chủ tịch công ty kiểm tra, giám sát hoạt
động sản xuất, kinh doanh và quản lý điều hành trong Công ty. Cơ cấu tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng,
các vấn đề khác có liên quan của Ban kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế
hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ do Chủ tịch công ty ban hành.
Điều 25. Đơn vị trực thuộc
1. Đơn vị trực thuộc của công ty hoạt động theo chế độ nhà
nước quy định và Quy chế của Chủ tịch công ty phê duyệt; Được công ty đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cấp kinh phí trong chi phí chung của công ty,
thực hiện chế độ phân cấp hạch toán do công ty quy định; được tạo nguồn thu từ
việc thực hiện các nhiệm vụ do công ty giao; Thực hiện các hợp đồng lao động
sửa chữa nhỏ, được hưởng quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi theo chế độ;
2. Đơn vị hạch toán phụ thuộc là đơn vị không có vốn và
tài sản riêng; Toàn bộ vốn, tài sản của đơn vị hạch toán phụ thuộc được hạch
toán kế toán tập trung tại công ty và thuộc sở hữu của công ty; Công ty chịu
trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các đơn vị hạch toán
phụ thuộc.
3. Văn phòng đại diện, chi nhánh và các địa điểm kinh
doanh hoạt động theo quy chế do Chủ tích công ty phê duyệt, giám đốc công ty ký
ban hành phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan; Trong quá trình hoạt
động Chủ tịch Công ty quyết định hoặc phê duyệt việc thành lập mới hoặc chấm
dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp
với quy định của pháp luật hiện hành;
4. Đơn vị trực thuộc có Giám đốc, Phó giám đốc và các bộ
phận giúp việc.
Giám đốc các đơn vị phụ thuộc được quyết định thành lập
các đội, cụm, tổ để hoạt động cho phù hợp với đặc điểm của từng đơn vị; quyết
định bổ nhiệm các chức danh quản lý bộ phận giúp việc.
5. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc
- Có trách
nhiệm quản lý, sử dụng vốn, tài sản theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn
Nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh được Công ty giao cho đơn vị phụ thuộc
quản lý.
-
Các đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ thực hiện một phần chức năng của công ty.
Ngành nghề kinh doanh của đơn vị phụ thuộc phải đúng với ngành nghề kinh doanh
của công ty.
- Công ty
chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của
các đơn vị phụ thuộc.
6. Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm chức vụ: Giám đốc
và Phó giám đốc các đơn vị phụ thuộc với nhiệm kỳ không quá ba (03) năm. Giám
đốc và Phó giám đốc các đơn vị phụ thuộc có thế được bổ nhiệm lại.
7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc
7.1- Các Xí nghiệp thuỷ nông (gọi tắt là xí nghiệp) trực
thuộc Công ty là đơn vị có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có khuôn dấu riêng,
hạch toán kinh tế phụ thuộc, chịu sự quản lý toàn diện của Công ty trên các
lĩnh vực công tác chuyên môn, công tác tổ chức, quản lí kinh tế tài chính và
những vấn đề khác của Xí nghiệp.
7.2- Tùy theo điều kiện cụ thể của từng Xí nghiệp, Công ty
ủy quyền hoặc phân cấp một số lãnh vực công việc phù hợp với chức năng, năng
lực để chủ động hoàn thành nhiệm vụ giao.
7.3- Chức năng, nhiệm vụ của các Xí nghiệp trực
thuộc:
- Xí nghiệp được tổ chức như mô hình Công ty nhưng trực
thuộc công ty, có nhiệm vụ thực hiện 3 nội dung quản lý: quản lý nước, quản lý
công trình và quản lý kinh tế và có nhiệm vụ như quy định tại chương II Pháp
lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Xí nghiệp hạch toán phụ thuộc
công ty, giám đốc Công ty căn cứ tình hình thực tế quyết định phương thức hạch
toán từng phần hoặc toàn phần và trích nộp lợi nhuận.
- Xí nghiệp trực thuộc trong địa bàn Huyện phải phục vụ
theo yêu cầu chỉ đạo sản xuất của huyện.
-Giám đốc Xí nghiệp trực thuộc được Giám đốc công ty ủy
quyền, ký hợp đồng kinh tế tưới tiêu với hộ dùng nước và hợp đồng sửa chữa,
thiết kế công trình với các đơn vị kinh tế khác.
-Nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh ngoài nhiệm vụ công ích
theo quy định trong giấy phép kinh doanh được duyệt.
7.4-Chức năng nhiệm vụ của Trạm thuỷ nông trực thuộc xí
nghiệp thuỷ nông
- Trạm quản lý Công trình đầu mối (Trực thuộc các Xí
nghiệp): Tuỳ theo khu công trình đầu mối tưới tiêu lớn hay nhỏ, mức độ phức tạp
của công trình mà tổ chức thành Trạm hoặc Cụm thuỷ nông quản lý công trình đầu
mối.
Trạm hoặc Cụm thuỷ nông đầu mối có nhiệm vụ:
+ Vận hành công trình (cống, đập, kè, điều tiết tưới,
tiêu, xả cát, xả lũ...) theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật và theo lệnh điều
hành của Giám đốc công ty;
+ Kiểm tra công trình hàng ngày và định kỳ trước, trong và
sau lũ. Phát hiện những hiện tượng xâm hại, hang động vật, tổ mối làm hư hỏng
và diễn biến công trình, đề xuất biện pháp xử lý hoặc đưa vào kế hoạch sửa
chữa;
+ Quan trắc mực nước, xê dịch, lún, thẩm lậu, bồi lắng, hố
xói, độ ăn mòn công trình, thiết bị và độ nhiễm mặn;
+ Bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị hàng ngày và định
kỳ;
+ Xử lý, hót dọn những hư hại do mưa lũ hoặc do sinh vật
gây ra như đất xô, sạt lở, tụt mái đá, mái bê tông, hang động vật, tổ mối, cắt
cỏ, vớt rong rác khai thông dòng chảy, xử lý sự cố theo quy trình kỹ thuật và
theo phương án chỉ đạo của Giám đốc công ty;
+ Phòng chống bão lụt bảo vệ công trình theo kế hoạch và
các phương án chỉ đạo của Giám đốc Công ty;
+ Thu thuỷ lợi phí giao thông vận tải thuỷ, du lịch, phát
điện, nuôi cá, cấp nước công nghiệp, sinh hoạt;
+ Tổng kết rút kinh nghiệm công tác quản lý vận hành công
trình đầu mối; nghiên cứu cải tiến chế độ vận hành, cải tiến kỹ thuật, sửa
chữa, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị và chống bão lụt.
- Trạm thủy nông kênh mương (Trực thuộc các Xí nghiệp):
Trạm thuỷ nông là đơn vị trực tiếp phục vụ sản xuất (như
một phân xưởng) của Công ty chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp về mọi mặt
của Giám đốc Công ty, mà trực tiếp là Giám đốc xí nghiệp đồng thời phải phục
vụ tưới tiêu theo lịch sản xuất nông nghiệp huyện. Trạm có nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch dùng nước và thủ tục hợp đồng dùng nước
giúp giám đốc công ty ký kết hợp đồng kinh tế với hộ dùng nước; điều hoà phân
phối nước cho các cụm thuỷ nông theo kế hoạch dùng nước đã được Công ty giao.
Vận hành, bảo vệ các công trình máy móc thiết bị theo đúng quy trình quy phạm
kỹ thuật;
+ Chỉ đạo các Cụm bảo dưỡng công trình máy móc thiết bị
hàng ngày và định kỳ, giám sát thi công sửa chữa công trình, máy móc thiết bị;
+ Nghiệm thu tưới tiêu, thanh lý hợp đồng dùng nước, tổng
hợp kết quả tưới tiêu thông qua UBND huyện chỉ đạo việc thu, trả thuỷ lợi phí
và tổ chức thu thuỷ lợi phí;
+ Hướng dẫn các hộ dùng nước sản xuất nông nghiệp, tưới
tiêu khoa học và vận hành, điều hoà phân phối nước, sửa chữa công trình trong
nội đồng;
+ Phòng chống bão lụt, chống thiên tai;
+ Trạm được giao khoán thu thuỷ lợi phí và khoán chi phí
tiền lương, sửa chữa thường xuyên... và thực hiện hạch toán từng phần.
7.5- Xí nghiệp kinh
doanh tổng hợp: là đơn vị trực thuộc Công ty, hoạt động ngoài nhiệm vụ công
ích, thực hiện luôn có lãi mà không ảnh hưởng chức năng chính hoạt động công
ích của công ty. Tùy theo điều kiện công việc cụ thể mà công ty nhận được từ
việc đấu thầu, giao thầu xây dựng thuỷ lợi, hoặc khai thác tổng hợp công trình
thuỷ lợi công ty quản lý, Công ty ủy quyền hoặc phân cấp một số lĩnh vực công
việc phù hợp với chức năng, năng lực để chủ động hoàn thành nhiệm vụ giao. (Khi
có doanh thu; có lãi thì Xí nghiệp tồn tại, khi hết doanh thu thì xí
nghiệp tự giải thể). Nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh ngoài nhiệm vụ công ích
theo qui định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp của Công ty.
Mục 3
NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 26. Hình thức
tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý Công ty thông qua các hình
thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại biểu người lao động
Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân dân Công ty.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của
pháp luật.
Điều 27. Nội dung
tham gia quản lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý
kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế nội
bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa
ước lao động tập thể trước khi ký kết.
c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất lượng
sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ sinh
lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp, bố trí lao
động.
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty.
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh quản
lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật.
e) Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.
2. Tập thể người lao động trong Công ty có quyền tham gia
giám sát:
a) Việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị người lao động.
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định, quy chế, Điều lệ
của Công ty; thực hiện thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp đồng lao động;
thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động.
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng
góp.
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao
động; kết quả thi đua, khen thưởng hằng năm.
3. Hằng năm, Công ty có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn giải pháp thực
hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Hội đồng thành viên đã thông
qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế
của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động thực hiện theo
các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Hội đồng thành
viên thông qua các vấn đề liên quan đến tuyển dụng lao động, tiền lương, bảo
hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng, kỷ luật đối với người quản lý và người lao
động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Công đoàn của
người lao động.
Chương V
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 28. Vốn điều
lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 5 của Điều lệ này có thể
tăng trong quá trình hoạt động. UBND tỉnh phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công
ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng quy mô, hoạt
động sản xuất, kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công ty. Mức vốn điều lệ điều
chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3 năm, kể từ năm quyết định điều
chỉnh vốn điều lệ.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương thức xác định vốn điều lệ;
quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định số
91/2015/NĐ-CP và pháp luật liên quan.
Điều 29. Quản lý
tài chính Công ty
Quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo Quy chế quản
lý tài chính Công ty do UBND tỉnh ban hành phù hợp với quy định của Luật Quản
lý, sử dụng vốn Nhà nước và Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, bao gồm những nội dung
chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Công ty.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh
doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm
toán.
4. Những nội dung khác liên quan.
Chương VI
TỔ CHỨC LẠI,
CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 30. Tổ chức
lại Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết định, hồ sơ,
trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và pháp luật liên quan.
Điều 31. Tạm ngừng
kinh doanh
1. UBND tỉnh quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công
ty sau khi xem xét đề nghị của Chủ tịch Công ty.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo
quyết định của UBND tỉnh quy định tại Điều 200 của Luật Doanh nghiệp, Điều 23
của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP.
Điều 32. Chuyển
đổi sở hữu công ty
Chủ Sở hữu công ty quyết định việc chuyển đổi công ty
thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty Cổ phần theo quy định
của Pháp luật có liên quan;
Điều 33. Giải thể
Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện theo quy định từ Điều 24
đến Điều 31 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và pháp luật liên quan.
Điều 34. Phá sản
Công ty
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy định của Luật
Phá sản.
Chương VII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO,
CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 35. Trách
nhiệm báo cáo và thông tin
1. Theo định kỳ hằng quý, Giám đốc chịu trách nhiệm gửi Chủ
tịch công ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của Công ty.
b) Báo cáo tài chính.
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành Công ty và
các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch công ty có quyền yêu cầu Giám đốc, các cán bộ
quản lý của Công ty cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ
và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Công ty.
Điều 36. Báo cáo
và thông tin cho UBND tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan theo quy định
của pháp luật
1. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất, Chủ tịch công ty chịu
trách nhiệm lập và gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính những báo cáo sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài chính của Công
ty.
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ
tịch công ty về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền hoặc ghi tại quyết
định bổ nhiệm (nếu có).
c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp
luật về chế độ thông tin, báo cáo của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước
làm Chủ sở hữu.
2. Kiểm soát viên trình UBND tỉnh, Sở Tài chính:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn
trọng của Chủ tịch công ty, Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu,
trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty.
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo
tình hình kinh doanh.
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các tài liệu khác
theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo cáo, thông tin của
Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu.
Điều 37. Công bố
thông tin định kỳ
1. Công ty phải công bố định kỳ trên trang thông tin điện
tử của Công ty và của UBND tỉnh (theo địa chỉ được UBND tỉnh thông báo) những
thông tin sau đây:
a) Thông tin cơ bản về Công ty và điều lệ Công ty.
b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế
hoạch kinh doanh hằng năm.
c) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được
kiểm toán bởi tổ chức Kiểm toán độc lập.
d) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản
xuất, kinh doanh hằng năm và 03 năm gần nhất tính đến năm báo cáo.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được
giao theo kế hoạch và trách nhiệm xã hội khác.
e) Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức Công ty.
2. Báo cáo thực trạng quản trị Công ty bao gồm các thông
tin sau đây:
a) Thông tin về UBND tỉnh, người đứng đầu và cấp phó của
người đứng đầu UBND tỉnh.
b) Thông tin về người quản lý Công ty, bao gồm: Trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức
được bổ nhiệm, công việc quản lý được giao, mức tiền lương, thưởng, cách thức
trả tiền lương và các lợi ích khác; những người có liên quan và ích lợi có liên
quan của họ với Công ty; bản tự kiểm điểm, đánh giá hằng năm của họ trên cương
vị là người quản lý Công ty.
c) Các quyết định có liên quan của UBND tỉnh; các quyết
định của Chủ tịch công ty.
d) Thông tin về hoạt động của Kiểm soát viên.
đ) Thông tin về Hội nghị người lao động; số lượng lao động
bình quân năm và tại thời điểm báo cáo, tiền lương và lợi ích khác bình quân
năm trên người lao động.
e) Báo cáo kết luận của cơ quan thanh tra (nếu có) và các
báo cáo của Kiểm soát viên.
f) Thông tin về các bên liên quan của Công ty, giao dịch
của Công ty với bên liên quan.
g) Các thông tin khác theo quy định của Điều lệ Công ty.
3. Thông tin được báo cáo và công bố phải đầy đủ, chính
xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.
4. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền
công bố thông tin thực hiện công bố thông tin và phải chịu trách nhiệm về tính
đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.
5. Các nội dung khác theo quy định tại Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh
nghiệp nhà nước.
Điều 38. Công bố
thông tin bất thường
1. Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và
niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của Công ty về các
thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự
kiện sau đây:
a) Tài khoản của Công ty tại Ngân hàng bị phong tỏa hoặc
được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa.
b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh;
bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập hoặc giấy
phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên
quan đến kinh doanh của Công ty.
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc bất kỳ giấy
phép, giấy chứng nhận khác có liên quan đến hoạt động của Công ty.
d) Thay đổi người quản lý Công ty, gồm: Chủ tịch công ty, Giám
đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng.
đ) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định
của Tòa án đối với một trong số người quản lý doanh nghiệp.
e) Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản
lý thuế về việc vi phạm pháp luật của Công ty.
f) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập hoặc
bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính.
g) Có quyết định, thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập,
chuyển đổi Công ty; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các
Công ty khác.
2. Các nội dung khác theo quy định tại Nghị định số
81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh
nghiệp nhà nước.
Chương VIII
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐIỀU LỆ CÔNG TY
VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ
KHÁC
Điều 39. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Công ty
Chủ tịch công ty đề nghị UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Công ty phù hợp với tình hình quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh.
Điều 40. Quản lý
con dấu của Công ty
1. Chủ tịch công ty quyết định thông qua mẫu con dấu chính
thức của Công ty và con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch công ty, Giám đốc quản lý và sử dụng con dấu
theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Nguyên
tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong Công ty trước hết
phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải. Trường hợp, giải
quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được
kết quả, thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 42. Phạm vi
thi hành
1. UBND tỉnh, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Giám đốc,
Phó giám đốc, Kế toán trưởng, các đơn vị trực thuộc và người lao động của Công
ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi ........chịu trách nhiệm tuân thủ các
quy định tại Điều lệ này.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty TNHH một thành viên Khai
thác thủy lợi ......... phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.
3. Trường hợp, có những quy định của pháp luật hiện hành
liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ này hoặc
những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này,
thì áp dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành./
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét