CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM MÔN TÀI CHÍNH CÔNG
Hãy
chọn 1 phương án đúng nhất:
I.Câu
dễ:
Câu
1. Đặc trưng cơ bản nhất của tài chính công là hoạt động:
a. Không vì mục tiêu lợi nhuận
b. Vì mục tiêu lợi nhuận
c. Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận với
mục tiêu phi lợi nhuận.
d. Cả a, b, và c đều đúng
Câu
2. Hoạt động đầu tư của tài chính công so với các hoạt động đầu tư thông
thường:
a. Hoàn toàn giống nhau
b. Có nhiều điểm khác biệt
c. Hoàn toàn khác nhau
d. Về cơ bản là giống nhau
Câu
3. Vai trò đảm bảo điều kiện vật chất để thực hiện các chức năng nhiệm vụ của
Nhà nước trong mọi thời kỳ của Tài chính công là:
a. Hoàn toàn giống nhau
b. Hoàn toàn khác nhau
c. Có nhiều điểm khác nhau
d. Cả b và c đều đúng
Câu
4. Hình thức biểu hiện của ngân sách nhà nước (viết tắt là NSNN) là thu chi
bằng tiền của Nhà nước cho một khoảng thời gian nhất định nào đó, thường là một
năm.
a. Bảng quyết toán
b. Bảng kế toán
c. Bảng hạch toán
d. Bảng dự toán
Câu
5. NSNN của Việt Nam luôn luôn:
a. Là của chính quyền nhà nước trung
ương
b. Là của chính quyền nhà nước địa
phương
c. Một phần của chính quyền nhà nước
trung ương, một phẩn của chính quyền nhà nước địa phương
d. Được nhà nước quản lý tập trung,
thống nhất
Câu
6. NSNN của tài chính công là điểm nào
dưới đây.
a. Quỹ tiền tệ chủ đạo
b. Quỹ tiền tệ dự phòng
c. Quỹ tiền tệ phụ
d. Cả b và c đều đúng
Câu
7. NSNN ta hiện nay gồm có:
a. Ngân sách trung ương và Ngân sách địa
phương
b. Ngân sách trung ương và Ngân sách cấp
tỉnh
c. Ngân sách trung ương và Ngân sách
huyện
d. Ngân sách trung ương và Ngân sách xã
Câu
8. Hai nội dung cơ bản của hoạt động NSNN là:
a. Lập dự toán NSNN và chấp hành dự toán
NSNN
b. Chấp hành dự toán NSNN và quyết toán
NSNN
c. Thu NSNN và chi NSNN
d. Lập dự toán NSNN và chi NSNN
Câu
9. Tất cả các khoản thu vào NSNN đều phải được phản ánh dưới dạng:
a. Hiện vật
b. Tài chính
c. Tiền tệ
d. Ngày công lao động
Câu
10. Thu nhập của NSNN phụ thuộc vào:
a. Qui mô nguồn thu ngân sách
b. Hiệu quả thu ngân sách
c. Tỷ lệ thu ngân sách
d. Cả a, b, và c đều đúng
Câu
11. Tỷ lệ thu ngân sách của các quốc gia:
a. Hoàn toàn giống nhau
b. Do từng quốc gia quy định
c. Không được giống nhau
d. Cả b và c đều đúng
Câu
12. Tỷ lệ thu ngân sách càng lớn (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi)
thì số thu của NSNN:
a. Càng nhiều
b. Càng ít
c. Không đổi
d. Chưa có kết luận
Câu
13. Trong các kỳ thi tuyển sinh đại học, khoản tiền các trường thu của các thí
sinh được gọi là:[1]
a. Phí
b. Lệ phí
c. Thuế
d. Cả a, b, và c đều sai
Câu
14. Chi NSNN chủ yếu là cấp phát:
a. Có hoàn lại
b. Không hoàn lại
c. Một phần hoàn lại, một phần không
hoàn lại
d. Cả a, b và c đều đúng
Câu
15. Năm tài khoá của các nước trên thế giới có thời gian:
a. Bằng nhau
b. Khác nhau
c. Không xác định một cách rõ ràng
d. Cả a, b, và c đều sai
Câu
16. Cân đối ngân sách theo chu kỳ là: [2]
a. Mọi nơi, mọi lúc Thu và Chi ngân sách
phải luôn bằng nhau
b. Thu và Chi ngân sách trong một năm
phải bằng nhau
c. Thu và Chi ngân sách trong một chu kỳ
phát triển của nền kinh tế bằng nhau
d. Cả a, b và c đều đúng
Câu
17. Thâm hụt ngân sách:[3]
a. Luôn luôn mang lại hậu quả ấu
b. Luôn luôn kích thích nền kinh tế phát
triển
c. Có thể mang lại kết quả tốt đối với
nền kinh tế
d. Luôn luôn kìm chế sự phát triển của
nền kinh tế
Câu
18. Tín dụng nhà nước tồn tại ở:
a. Các nước đang phát triển
b. Các nước phát triển
c. Cả nước phát triển và đang phát triển
Câu
19. NSNN đảm bảo 100% kinh phí hoạt động của[4]:
a. Đơn vị sự nghiệp nhà nước
b. Cơ quan quản lý hành chính nhà
nước
c. Cả đơn vị sự nghiệp nhà nước và
cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
d. Cả a, b, và c đều sai
Câu
20. Đơn vị sự nghiệp nhà nước:
a. Thực hiện quyền hành pháp
b. Thực hiện quyền lập pháp
c. Thực hiện quyền tư pháp
d. Cung cấp dịch vụ công cho xã hội
Câu
21. Kinh phí hoạt động của quỹ dự trữ quốc gia[5]:
a. Do NSNNcấp một phần
b. Do NSNN cấp toàn bộ
c. Được cơ quan quản lý quỹ huy động
bằng cách phát hành trái phiếu
d. Được cơ quan quản lý quỹ huy động
bằng cách vay của các tổ chức tín dụng nhà nước.
Câu
22. Ngân hàng Phát triển Việt Nam[6] có
thể phát hành:
a. Cổ phiếu để huy động vốn
b. Trái phiếu để huy động vốn
c. Chứng chỉ tiền gửi để huy động
vốn
d. Cả b và c đều đúng
Câu
23. Hoạt động của quỹ tài chính công ngoài NSNN:
a. Mang tính chất thường xuyên
b. Không mang tính chất thường xuyên
c. Hoàn toàn giống hoạt động của
NSNN
d. Hoàn toàn khác so với hoạt động
của NSNN
Câu
24. Diện tác động của các quỹ tài chính công ngoài NSNN:
a. Lớn hơn so với NSNN
b. Nhỏ hơn so với NSNN
c. Không so sánh được với NSNN
d. Cả a, b, và c đều sai
Câu
25. Nguồn hình thành tín dụng nhà nước:
a. Chỉ có thể huy động từ trong nước
b. Chỉ có thể huy động từ ngoài nước
c. Có thể huy động từ trong nước hoặc
ngoài nước
d. Cả a, b, và c đều sai
Câu
26. Năm ngân sách:
a. Luôn có độ dài bằng với năm tự nhiên
b. Luôn ngắn hơn năm tự nhiên
c. Luôn dài hơn năm tự nhiên
d. Tuỳ thuộc vào từng quốc gia
Câu
27. Đặc điểm của Tài chính công là:
a. Sở hữu tư
b. Sở hữu công
c. Sở hữu tập thể
d. Không xác định được tính chất sở hữu
Câu
28. “Công” trong Tài chính công có nghĩa là:
a. Công nghiệp;
b. Công ty;
b. Công ty;
c. Công việc;
d. Công cộng.
Câu
29. Cùng xuất hiện và tồn tại đồng thời với Nhà nước là:
a. Tài chính
b. Tài chính công
c. Thuế
d. Tiền tệ
Câu
30. Tài chính công là:
a. Một khu vực tài chính
b. Một lĩnh vực tài chính
c. Một hệ thống tài chính
d. Một quan hệ tài chính
II. Câu hỏi trung bình:
Câu
31. Điều kiện cơ bản để Tài chính công xuất hiện và tồn tại là có Nhà nước cùng
với một yếu tố nữa là:
a. Quân đội;
b. Luật pháp
c. Tiền tệ;
d. Toà án.
Câu
32. Tài chính công có vai trò cơ bản:
a Bảo đảm duy
trì hoạt động của bộ máy Nhà nước
b Thực hiện
các nhiệm vụ kinh tế-xã hội của Nhà nước
c.Bù lỗ cho các hoạt động sản xuất, kinh
doanh
d. Cả a và b
Câu
33. Vai trò truyền thống của Tài chính công là đảm bảo điều kiện vật chất để
duy trì sự tồn tại và hoạt động bình thường của:
a. Các cơ quan đơn vị thuộc khu vực nhà
nước
b. Toà án
c. Hệ thống chính trị
d. Doanh nghiệp nhà nước
Câu
34. Thu NSNN được thực hiện chủ yếu dựa trên quyền lực (sức mạnh) nào của Nhà
nước:
a. Chính trị;
b. Kinh tế;
c. Vũ lực;
d. Uy tín.
Câu
35. Nhà nước có quyền lực kinh tế vì:
a. Có quân đội mạnh
b. Sở hữu các tài sản quốc gia quan
trọng
c. Có máy in tiền
d. Có nhiều chuyên gia kinh tế giỏi
Câu
36. Nguồn thu của NSNN là:
a. Tổng số tiền mà Nhà nước thu được
b. Tổng số tiền có trong lưu thông
c. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vừa được
tạo ra
d. Tổng số tiền mà nhà nước đang có.
Câu
37. Hình thức thu chủ yếu của NSNN Việt Nam hiện nay là:
a. Thuế;
b. Phí;
c. Vay nợ;
d. Phát hành tiền.
Câu
38. Khi đăng ký xe máy, người chủ phải nộp một khoản trước bạ. Khoản đó là:
a. Thuế;
b. Phí;
c. Lệ phí;
d. Tiền phạt.
Câu
39. Ở Việt Nam hiện nay không có sắc thuế nào:
a. Thuế Giá trị gia tăng
b. Thuế thu nhập doanh nghiệp
c. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
d. Thuế thân
Câu
40. Phí và lệ phí ở Việt Nam hiện nay được qui định bằng:
a. Luật
b. Pháp lệnh
c. Nghị định của Chính phủ
d. Quyết định của Thủ tướng
Câu
41. Thuế quan là:
a. Thuế xuất khẩu
b. Thuế nhập khẩu
c. Thu dịch vụ hải quan
d. Thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu
Câu
42. Nội dung nào không thuộc chu trình quản lý ngân sách?
a. Lập ngân sách
b. Chấp hành ngân sách
c. Kế toán ngân sách
d. Quyết toán ngân sách
Câu
43. So với chu trình ngân sách, năm ngân sách:
a. Ngắn hơn;
b. Dài hơn;
c. Bằng nhau;
d. Không xác định được.
Câu
44. Năm ngân sách vừa qua tổng chi ngân sách lớn hơn tổng thu, tức là ngân sách
đã:
a. Thặng dư;
b. Thâm hụt;
c. Cân đối;
d. Không xác định được.
Câu
45. Năm ngân sách vừa qua tổng chi ngân sách nhỏ hơn tổng thu, tức là ngân sách
đã:
a. Thặng dư;
b. Thâm hụt;
c. Cân đối;
d. không xác định được
Câu
46. Thuế là khoản thu bắt buộc áp dụng đối với:
a. Các tổ chức kinh tế quốc doanh
b. Các tổ chức kinh tế ngoài quốc doanh
c. Mọi tổ chức, cá nhân
d. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh
Câu
47. Chu trình NSNN của Việt Nam hiện nay
gồm ?
a.Giai
đoạn lập dự toán ngân sách nhà nước;
b.Giai đoạn
chấp hành ngân sách nhà nước ;
c.Giai đoạn
quyết toán ngân sách nhà nước
d. Cả a, b, c
Câu
48. Nhận định nào sau đây là chính xác?[7]
a. Khoảng thời gian lập dự toán ngân
sách trùng với năm ngân sách
b. Chu trình ngân sách có độ dài bằng 1
năm ngân sách
c. Chu trình ngân sách ngắn hơn 1 năm
ngân sách
d. Chu trình ngân sách dài hơn 1 năm
ngân sách
Câu
49. Nhận định nào sau đây là chính xác?[8]
a. Thuế là hình thức thu NSNN mang tính
chất không bồi hoàn
b. Thuế là hình thức thu NSNN mang tính
chất bồi hoàn
c. Phí là hình thức thu NSNN mang tính
chất không bồi hoàn
d. Lệ phí là hình thức thu NSNN mang
tính chất không bồi hoàn
Câu
50. Nhận định nào sau đây là chính xác?[9]
a. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang
tính chất ổn định
b. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang
tính chất không ổn định
c. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang
tính chất liên tục
d. Chi đầu tư phát triển của NSNN mang
tính chất tiêu dùng hiện tại
Câu
51. Nhận định nào sau đây là chính xác?[10]
a. Chi thường xuyên của NSNN mang tính
chất ổn định
b. Chi thường xuyên của NSNN mang tính
chất không ổn định
c. Chi thường xuyên của NSNN mang tính
chất không liên tục
d. Chi thường xuyên của NSNN mang tính
chất tích luỹ
Câu
52. Nhận định nào sau đây là chính xác?[11]
a. Chi đầu tư phát triển của NSNN là
khoản chi tích luỹ
b. Chi thường xuyên của NSNN là khoản
chi tích luỹ
c. Cả chi đầu tư phát triển và chi
thường xuyên của NSNN là khoản chi tích luỹ.
d. Cả chi đầu tư phát triển và chi
thường xuyên của NSNN là khoản tiêu dùng hiện tại
Câu
53. Chi trả lương cho cán bộ, công chức nhà nước là khoản chi thuộc:
a. Chi đầu tư phát triển
b. Chi thường xuyên
c. Chi trả nợ
d. Chi hỗ trợ
Câu
54. Nhà nước bỏ tiền xây dựng một con đường. Khoản chi này là:
a. Chi đầu tư phát triển
b. Chi thường xuyên
c. Chi trả nợ
d. Chi hỗ trợ
Câu
55. Chiến tranh là nguyên nhân gây thâm hụt NSNN. Thâm hụt này thuộc loại:
a. Thâm hụt chu kỳ
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt chủ động
d. Không xác định được
Câu
56. Nền kinh tế bị suy thoái là nguyên nhân gây thâm hụt NSNN. Thâm hụt này
thuộc loại:[12]
a. Thâm hụt chu kỳ
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt chủ động
d. Không xác định được
Câu
57. Nhà nước tăng chi NS để phát triển kinh tế, xã hội là nguyên nhân gây ra
thâm hụt NSNN. Thâm hụt này thuộc loại:
a. Thâm hụt chu kỳ
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt bị động
d. Thâm hụt chủ động
Câu
58. Cơ quan hành chính nhà nước là cơ quan thực hiện[13]:
a. Quyền lập pháp của nhà nước
b. Quyền hành pháp của nhà nước
c. Quyền tư pháp của nhà nước
d. Cả 3 quyền: lập pháp, tư pháp và
hành pháp của nhà nước
Câu
59. Ở
Việt Nam, cơ quan hành chính nhà nước:
a. Trực tiếp trực thuộc cơ quan
quyền lực nhà nước
b. Gián tiếp trực thuộc cơ quan
quyền lực nhà nước
c. Trực tiếp hoặc gián tiếp trực thuộc
cơ quan quyền lực nhà nước
d. Không trực thuộc cơ quan quyền
lực nhà nước
Câu
60. Cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo:
a. Lãnh thổ
b. Lĩnh vực
c. Lãnh thổ hoặc lĩnh vực
d. Toàn bộ lãnh thổ và các lĩnh vực
Câu
61. Cơ quan hành chính nhà nước:[14]
a. Không được phép thu bất kỳ một
khoản thu nào
b. Được phép thu một số khoản thu
nhất định theo quy định của pháp luật
c. Được phép tự xác định một số
khoản thu theo nhu cầu hoạt động
d. Được phép tự xác định mức thu của
một số khoản thu theo nhu cầu hoạt động
Câu
62. Kinh phí hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước[15]:
a. Ngân sách nhà nước cấp, và các
khoản phí, lệ phí được để lại theo chế độ quy định
b. Chỉ được nhà nước cấp
một phần
c. Do cơ quan hành chính nhà
nước tự huy động trên thị trường
d. Do cơ quan hành chính
nhà nước thu của các đối tượng thụ hưởng dịch vụ mà cơ quan cung cấp
Câu 63. Hiệu quả của chi NSNN cho quản lý hành chính[16]:
a. Không
thể đo lường được
b. Có
thể đo lường, nhưng rất khó khăn
c. Có
thể đo lường một cách dễ dàng
d. Việc
đo lường giống như đối với các tổ chức kinh doanh.
Câu 64. Khoản kinh phí tiết kiệm do thực hiện chế độ tự
chủ tài chính được cơ quan hành chính nhà nước:[17]
a. Nộp toàn
bộ vào NSNN
b. Nộp một
phần vào NSNN
c. Bổ sung
một phần vào quỹ lương để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức
d. Chuyển thành kinh phí hoạt động của
năm sau
Câu 65. Nhận định nào sau đây là chính xác? Chi mua sắm
tài sản cố định của một cơ quan hành chính nhà nước:[18]
a. Được
nhà nước cấp và thực hiện chế độ tự chủ tài chính
b. Được
nhà nước cấp và không thực hiện chế độ tự chủ tài chính
c. Không
được nhà nước cấp
d. Được
lấy từ khoản tiết kiệm do thực hiện chế độ tự chủ tài chính
Câu 66. Đơn vị sự nghiệp nhà nước hoạt động theo nguyên
tắc[19]:
a. Vì
mục tiêu lợi nhuận khi đủ điều kiện áp dụng
b. Không
vì mục tiêu lợi nhuận
c. Mục
tiêu lợi nhuận và mục tiêu phi lợi nhuận
d. Giống
như của các tổ chức kinh doanh thông thường
Câu 67. Nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị sự nghiệp nhà
nước[20]:
a. Do NSNN cấp
toàn bộ
b. Do NSNN cấp một phần
c. Không được NSNN cấp
d. Hoàn toàn do đơn vị tự thu
Câu
68. Đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên[21]:
a. Được nhà nước cấp toàn bộ kinh
phí hoạt động thường xuyên
b. Được nhà nước cấp một phần kinh
phí hoạt động thường xuyên
c. Không được nhà nước cấp kinh phí
hoạt động thường xuyên
d. Phải nộp vào NSNN toàn bộ số thu
sự nghiệp mà đơn vị đã thu được
Câu
69. Đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường
xuyên[22]:
a. Được nhà nước cấp toàn bộ kinh
phí hoạt động thường xuyên
b. Được nhà nước cấp một phần kinh
phí hoạt động thường xuyên
c. Không được nhà nước cấp kinh phí
hoạt động thường xuyên
d. Phải nộp vào NSNN toàn bộ số thu
sự nghiệp mà đơn vị đã thu được
Câu
70. Các đơn vị sự nghiệp nhà nước hiện nay không được phép:
a. Vay vốn của các tổ chức tín dụng
b. Huy động vốn của cán bộ, viên
chức trong đơn vị
c. Tiếp nhận viện trợ từ nước ngoài
d. Phát hành cổ phiếu
Câu
71. Chi lương của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được xếp vào:
a. Chi đầu tư phát triển
b. Chi thực hiện các nhiệm vụ đột
xuất
c. Chi thường xuyên
d. Chi thực hiện nghiệp vụ
Câu
72. Chi sửa chữa lớn tài sản cố định của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được xếp
vào:
a. Chi đầu tư phát triển
b. Chi thực hiện nghiệp vụ
c. Chi thường xuyên
d. Chi sản xuất, cung ứng dịch vụ
Câu
73. Thu từ khám, chữa bệnh của một bệnh viện công lập được xếp vào:
a. Nguồn kinh phí thường xuyên do
NSNN cấp
b. Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do
nhà nước cấp
c.
Nguồn thu sự nghiệp
d. Nguồn thu khác
Câu
74. Tài chính của các đơn vị sự nghiệp nhà nước ở đơn vị nào sau đây[23]:
a. Doanh nghiệp nhà nước
b. Ngân hàng thương mại nhà nước
c. Trường đại học công lập
d. Bệnh viên tư
Câu
75. Khoản chi mua sắm tài sản cố định của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được
xếp vào:
a. Chi thực hiện nghiệp vụ
b. Chi thường xuyên
c. Chi đầu tư phát triển
d. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng
dịch vụ
Câu
76. Thu từ hoạt động sản xuất, cung ứng dịch vụ của một đơn vị sự nghiệp nhà
nước được xếp vào[24]:
a. Nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do
nhà nước cấp
b. Nguồn kinh phí thường xuyên do
NSNN cấp
c. Nguồn thu sự nghiệp
d. Nguồn thu khác
Câu
77. Dự trữ quốc gia được hình thành chủ yếu từ[25]
a. Đóng góp của nhân dân
b. Đóng góp của những người lao động
c. Đóng góp của người sử dụng lao
động
d. Ngân sách nhà nước
Câu
78. Quỹ tài chính công ngoài NSNN là quỹ tiền tệ của[26]
a. Nhà nước
b. Doanh nghiệp nhà nước
c. Cơ quan quản lý hành chính nhà
nước
d. Đơn vị sự nghiệp nhà nước
Câu
79. Quỹ tài chính công ngoài NSNN là quỹ tiền tệ do đơn vị nào quyết định thành
lập.
a. Nhà nước
b. Doanh nghiệp nhà nước
c. Đơn vị sự nghiệp nhà nước
d. Cơ quan quản lý hành chính nhà
nước
Câu
80. Nguồn tài chính ban đầu của các quỹ tài chính công ngoài NSNN:
a. Được NSNN cấp toàn bộ
b. Được NSNN cấp một phần
c. Được NSNN cấp toàn bộ hoặc một
phần
d. Không có mối quan hệ với NSNN
Câu
81. Các quỹ tài chính công ngoài NSNN hoạt động:
a. Vì mục tiêu lợi nhuận
b. Vì mục tiêu phi lợi nhuận
c. Có thể vì mục tiêu lợi nhuận hoặc
phi lợi nhuận
d. Kết hợp hài hoà hai mục tiêu lợi
nhuận và phi lợi nhuận.
Câu
82. Nhận định nào sau đây là chính xác?
a. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công
ngoài NSNN “cứng nhắc” hơn so với cơ chế quản lý NSNN
b. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công
ngoài NSNN “linh hoạt” hơn so với cơ chế quản lý NSNN
c. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công
ngoài NSNN giống cơ chế quản lý NSNN
d. Cơ chế quản lý quỹ tài chính công
ngoài NSNN không có mối quan hệ với cơ chế quản lý NSNN
Câu
83. Nội dung nào sau đây thuộc chu trình quản lý NSNN?
a. Kế toán NSNN
b. Hạch toán NSNN
c. Quyết toán NSNN
d. Thống kê NSNN
Câu
84. Dự trữ quốc gia được tiến hành thông qua phương thức[27]:
a. Chỉ dự trữ bằng hàng hoá
b. Chỉ dự trữ bằng tiền
c. Dự trữ bằng hàng hoá và bằng tiền
d. Hoặc là dự trữ bằng hàng hoá hoặc
là dự trữ bằng tiền.
Câu
85. Hàng hoá đưa vào dự trữ quốc gia là những loại hàng hoá:
a. Khan hiếm
b. Trong nước không sản xuất được
c. Chiến lược, thiết yếu và quan
trọng theo quy định của pháp luật
d. Không thể mua được trên thị
trường
Câu
86. Quản lý sử dụng Quỹ Dự trữ quốc gia phải đảm bảo nguyên tắc:
a. Sinh lợi
b. An toàn
c. Linh hoạt theo tín hiệu của thị
trường
d. Kết hợp hài hoà giữa mục tiêu lợi
nhuận và phi lợi nhuận
Câu
87. Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam hiện nay:[28]
a. Là một phương thức kinh doanh
nhằm mục tiêu sinh lợi
b. Là một chính sách trong hệ thống
an sinh xã hội của quốc gia
c. Là quỹ tiền tệ do tư nhân quản lý
d. Áp dụng bắt buộc cho tất cả người
lao động
Câu
88. Thực chất quỹ Bảo hiểm xã hội là của[29]:
a. Cơ quan nhà nước quản lý Quỹ Bảo
hiểm xã hội
b. Nhà nước
c. Người lao động đóng bảo hiểm xã
hội
d. Người sử dụng lao động
Câu
89. Nguyên tắc hoạt động chủ yếu của bảo hiểm xã hội là[30]:
a. Tự nguyện
b. Bắt buộc
c. Thị trường
d. Công bằng
Câu
90. Quan hệ tài chính trong hoạt động của bảo hiểm xã hội có tính chất:
a. Bồi hoàn
b. Không bồi hoàn
c. Bồi hoàn hoặc không bồi hoàn
d. Không xác định được một cách rõ
ràng
Câu
91. Bảo hiểm xã hội góp phần:
a. Ổn
định đời sống của người sử dụng lao động
b. Đảm bảo an sinh xã hội
c. Tăng thu NSNN
d. Đảm bảo cân đối NSNN
Câu
92. Nguồn vốn nhàn rỗi của Quỹ Bảo hiểm xã hội:
a. Phải nộp vào NSNN
b. Được phép sử dụng để đầu tư
c. Không được phép sử dụng để đầu tư
d. Phải trả cho người lao động
Câu
93. Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành là do:
a. NSNN cấp toàn bộ
b. Sự đóng góp của người sử dụng lao
động và người lao động
c. Sự đóng góp của nhân dân
d. Nhà nước đi vay
Câu
94. Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoạt động[31]:
a. Vì mục tiêu lợi nhuận
b. Vì mục tiêu phi lợi nhuận
c. Kết hợp giữa mục tiêu lợi nhuận
và mục tiêu phi lợi nhuận
d. Giống như của các ngân hàng
thương mại nhà nước.
Câu
95. Nguồn vốn hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
a. Do NSNN cấp toàn bộ
b. Không có mối quan hệ với NSNN
c. Một phần do NSNN cấp, một phần
huy động
d. Hoàn toàn có được nhờ đi vay
Câu
96. Nguồn vốn nhàn rỗi của Ngân hàng Phát triển Việt Nam:
a. Được phép sử dụng để mua trái
phiếu của Chính phủ
b. Không được phép sử dụng để đầu tư
c. Phải nộp vào NSNN
d. Được phép cho các chủ thể trong
nền kinh tế vay.
Câu
97. Hiện nay, quỹ BHXH của Việt Nam do cơ quan nào sau đây quản lý?
a. Bộ Lao động, thương binh và xã
hội.
b. Bộ Tài chính
c. Bảo hiểm xã hội Việt Nam
d. Bộ Y tế
Câu
98. Quỹ tài chính công nào sau đây là quan trọng nhất?
a. Quỹ Bảo hiểm xã hội
b. Quỹ NSNN
c. Quỹ Dự trữ quốc gia
d. Quỹ Giải quyết việc làm.
Câu
99. NSNN cấp toàn bộ tài chính cho:
a. Quỹ Bảo hiểm xã hội
b. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
c. Quỹ Dự trữ quốc gia
d. Quỹ Bảo hiểm xã hội, Ngân hàng
Phát triển Việt Nam và Quỹ Dự trữ quốc gia.
Câu
100. Hoạt động nào dưới đây là việc Nhà
nước hỗ trợ một phần nghĩa vụ trả nợ cho chủ đầu tư vay vốn trên thị trường
nhằm thực hiện đầu tư vào các dự án nằm trong danh mục hỗ trợ của nhà nước.
a. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
b. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
c. Cho vay đầu tư
d. Tín dụng xuất khẩu
Câu
101. Hoạt động nào dưới đây là việc nhà nước cho các chủ đầu tư vay vốn để thực
hiện dự án.
a. Tín dụng xuất khẩu
b. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
c. Cho vay đầu tư
d. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Câu
102. Hoạt động nào dưới đây là cam kết của cơ quan chức năng của nhà nước với
tổ chức tín dụng cho vay vốn về việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn của bên đi vay
a. Cho vay đầu tư
b. Tín dụng xuất khẩu
c. Bảo lãnh tín dụng đầu tư
d. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Câu
103. Vốn cho vay của nhà nước[32]:
a. Hoàn toàn là vốn của NSNN được
cân đối để cho vay đầu tư
b. Không được lấy từ NSNN
c. Hoàn toàn được huy động trên thị
trường theo kế hoạch của nhà nước
d. Một phần được huy động trên thị
trường
Câu
104. Tín dụng nhà nước có đặc điểm khác biệt so với các hình thức tín dụng khác
đó là:
a. Mang tính kinh tế
b. Mang tính chính trị
c. Vừa mang tính kinh tế, vừa mang
tính chính trị
d. Mang tính xã hội
Câu
105. Nhà nước huy động vốn tín dụng nhằm phục vụ mục tiêu:
a. Chi củng cố bộ máy nhà nước
b. Chi đầu tư phát triển
c. Chi cải cách hành chính
d. Chi viện trợ quốc tế
Câu
106. Trái phiếu Chính phủ là một loại chứng khoán:
a. Xác nhận nghĩa vụ nợ của chủ đầu
tư đối với nhà nước
b. Xác nhận nghĩa vụ nợ của nhà nước
đối với chủ đầu tư
c. Không xác định rõ nghĩa vụ nợ của
chủ thể nào
d. Được nhà nước nắm giữ
Câu
107. Trái phiếu Kho bạc Nhà nước có kỳ hạn[33]
a. Một năm trở lên
b. 13 tuần
c. 26 tuần
d. Không thời hạn
Câu
108. Trái phiếu doanh nghiệp do đơn vị nào sau đây phát hành?[34]
a. Kho bạc Nhà nước
b. Bộ Tài chính
c. Doanh nghiệp
d. Chính phủ
Câu
109. Trái phiếu ngoại tệ của Chính phủ ủy quyền cho cơ quan nào phát hành?[35]
a. Kho bạc Nhà nước
b. Bộ Tài chính
c. Tổ chức kinh tế - tài chính nhà
nước
d. Chính phủ
Câu
110. Công trái xây dựng tổ quốc do cơ quan nào sau đây phát hành?
a. Kho bạc Nhà nước
b. Bộ Tài chính
c. Tổ chức kinh tế - tài chính nhà
nước
d. Chính phủ ủy quyền
III. Câu khó:
Câu
111. Tín phiếu kho bạc có kỳ hạn[36]:
a. Dài hơn trái
phiếu kho bạc
b. Bằng trái phiếu kho bạc
c. Ngắn hơn hoặc bằng trái phiếu kho
bạc
d. Không được xác định rõ ràng
Câu
112. So với vốn ODA, việc huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu Chính phủ
trên thị trường vốn quốc tế có ưu điểm đó là:
a. Có thể vay được một khối lượng
vốn lớn, với lãi suất thấp
b. Có thể vay được một khối lượng
vốn lớn, với thời hạn vay dài
c. Không phải chấp nhận những điều
kiện ràng buộc
d. Có thể phải chấp nhận những điều
kiện ràng buộc do các chủ đầu tư đưa ra
Câu
113. Chủ thể tiếp nhận vốn ODA chủ yếu là các nước có:
a. Thu nhập bình quân đầu người cao
b. Thu nhập bình quân đầu người thấp
c. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
d. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp
Câu
114. Chủ thể nào sau đây không cung cấp vốn ODA?
a. Các tổ chức quốc tế
b. Các ngân hàng thương mại
c. Các quốc gia
d. Các tổ chức phi chính phủ
Câu
115. Chủ thể nào sau đây cung cấp vốn ODA?
a. Công ty đa quốc gia
b. Công ty chứng khoán
c. Công ty bảo hiểm
d. Chính phủ các nước
Câu
116. Một trong những đặc điểm của ODA là:
a. Có thời hạn vay ngắn
b. Có thời hạn vay dài
c. Có lãi suất cao hơn lãi suất thị
trường
d. Không có thời gian ân hạn
Câu
117. Một trong những đặc điểm của ODA là:
a. Không có khả năng gây nợ cho nước
tiếp nhận
b. Nước tiếp nhận có thể phải chấp
nhận những điều kiện ràng buộc do các nhà
tài trợ đưa ra
c. Nước tiếp nhận không có nghĩa vụ
hoàn trả trong tương lai
d. Nước tiếp nhận phải vay với lãi
suất cao hơn lãi suất thị trường
Câu
118. Theo quy định hiện hành, Ngân hàng Phát triển cho các chủ đầu tư vay tối
đa bằng bao nhiêu % tổng vốn đầu tư của dự án?
a. 100%
b. 85%
c. 70%
d. 50%
Câu
119. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là hoạt động Nhà nước:
a. Cho các chủ đầu tư vay để thực
hiện dự án
b. Hỗ trợ một phần nghĩa vụ nợ của
chủ đầu tư
c. Trả một phần nghĩa vụ nợ của chủ
đầu tư khi chủ đầu tư không trả được nợ
d. Trả một phần vốn gốc và lãi của
chủ đầu tư khi chủ đầu tư không trả được nợ
Câu
120. Bảo lãnh tín dụng đầu tư là cam kết của cơ quan nhà nước về:
a. Khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn
của người đi vay đối với người cho vay
b. Việc hỗ trợ một phần nghĩa vụ nợ của
người đi vay
c. Việc trả một phần nghĩa vụ nợ của
người đi vay khi người đi vay không trả được nợ
d. Việc cung cấp vốn đầy đủ cho chủ đầu
tư
Câu
121. Nhận định nào sau đây là chính xác?Trong hình thức bảo lãnh tín dụng đầu
tư Nhà nước:
a. Cần có vốn để cho các chủ đầu tư vay
b. Cần có vốn để cấp cho các chủ đầu tư
c. Có thể không có vốn nhưng vẫn đảm bảo
cho các chủ đầu tư vay được vốn
d. Giúp cho chủ đầu tư vay vốn với lãi
suất thấp hơn lãi suất thị trường
Câu
122. Đặc điểm của hình thức tín dụng Nhà nước là:
a. Dùng uy tín để đảm bảo cho các
chủ đầu tư vay vốn
b. Không cần có vốn nhưng vẫn đảm
bảo cho các chủ đầu tư vay được vốn
c. Cần có vốn để cho các chủ đầu tư
vay
d. Cần có vốn để cấp cho các chủ đầu
tư
Câu
123. Tín dụng nhà nước hoạt động trên nguyên tắc[37]:
a. Lợi nhuận
b. Phi lợi nhuận
c. Kết hợp hài hoà giữa mục tiêu lợi
nhuận và phi lợi nhuận
d. Thị trường
Câu
124. Lãi suất huy động của tín dụng nhà nước trên thị trường vốn thường:
a. Ở mức cao nhất của thị trường
b. Ngang với lãi suất trung bình của
thị trường
c. Thấp hơn lãi suất thị trường
Câu
125. Đặc điểm của hình thức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là:
a. Nhà nước trực tiếp giám sát quá trình
sử dụng vốn
b. Dùng uy tín của mình để đảm bảo cho
các chủ đầu tư vay được vốn
c. Hỗ trợ một phần nghĩa vụ trả nợ của
chủ đầu tư khiến cho lãi suất thực phải trả của chủ đầu tư thấp hơn lãi suất
thị trường
d. Thực hiện nghĩa vụ nợ thay cho chủ
đầu tư nếu chủ đầu tư không trả được nợ đúng hạn và đầy đủ
Câu
126. Chi sửa chữa nhỏ tài sản cố định của một đơn vị sự nghiệp nhà nước được
xếp vào[38]:
a. Chi đầu tư phát triển
b. Chi xây dựng cơ bản
c. Chi thường xuyên
d. Chi hoạt động sản xuất, cung ứng
dịch vụ
Câu
127. Tài chính công xuất hiện đầu tiên trong lịch sử ở chế độ:
a. Cộng sản nguyên thuỷ
b. Nô lệ
c. Phong kiến
d. Tư bản.
Câu
128. Tài chính công xuất hiện ở Việt Nam từ thời:
a. Các vua Hùng
b. Nhà Lý
c. Pháp đô hộ Việt Nam
d. Sau cách mạng Tháng Tám 1945
Câu
129. Trong lịch sử, NSNN xuất hiện đầu tiên ở chế độ:
a. Quân chủ tập
quyền
b. Quân chủ lập
hiến
c. Tư bản chủ
nghĩa
d. Xã hội chủ
nghĩa.
Câu
130. Trên thế giới, NSNN xuất hiện đầu tiên tại:
a. Mỹ;
b. Nhật;
c. Anh;
d. Pháp.
Câu
131. ở Việt Nam, NSNN xuất hiện lần đầu trong thời kỳ:
a. Nhà Lý;
b. Nhà Tây sơn;
c. Nhà Nguyễn;
d. Pháp đô hộ.
Câu
132. Chi trả nợ của NSNN là:
a. Chi thường xuyên
b. Chi đầu tư
c. Chi không thường xuyên
d. Không xác định được.
Câu
133. Thâm hụt ngân sách chủ động là do:
a. Lạm phát tăng cao
b. Nhà nước muốn mở rộng giới hạn ngân
sách
c. Nền kinh tế suy thoái
d. Mở cửa hội nhập quốc tế
Câu
134. Dịch bệnh gây ra thâm hụt ngân sách. Đó là:
a. Thâm hụt chủ động
b. Thâm hụt cơ cấu
c. Thâm hụt chu kỳ
d. Không xác định được
Câu
135. Trong những năm gần đây thâm hụt ngân sách của Việt Nam nằm ở giới hạn
dưới 5% GDP. Chủ yếu là:
a. Thâm hụt bị động
b. Thâm hụt chủ động
c. Thâm hụt chu kỳ
d. Thâm hụt cơ cấu
Câu
136. Giải pháp cơ bản nhất để bù đắp thâm hụt ngân sách ở Việt nam hiện nay là:
a. Phát hành tiền
b. Cắt giảm chi đầu tư
c. Vay nợ
d. Ban hành thêm nhiều sắc thuế mới
Câu
137. Vay bù đắp bội chi NSNN ở Việt Nam hiện nay chỉ dùng để:
a. Chi thường xuyên
b. Chi đầu tư phát triển
c. Lập quỹ dự phòng
d. Hỗ trợ cho người nghèo
Câu
138. Nguồn hình thành nên NSNN Việt Nam hiện nay chủ yếu từ:
a. Vay nợ nước ngoài
b. Vay nợ trong nước
c. GDP
d. Tài nguyên thiên nhiên
Câu
139. Cơ quan hành chính nhà nước chủ yếu cung cấp:
a. Các sản phẩm
hữu hình phục vụ cho từng cá nhân
b. Các sản phẩm
hữu hình phục vụ chung cho nhiều người
c. Các sản phẩm
vô hình phục vụ cho từng cá nhân
d. Các sản phẩm
vô hình phục vụ chung cho nhiều người
Câu
140. Đơn vị sự nghiệp nhà nước:
a. Không được nhà nước cấp kinh phí và
tài sản để hoạt động
b. Được phép thực hiện một số khoản thu
nhất định theo quy định của pháp luật
c. Không được phép thực hiện bất kỳ
khoản thu nào
d. Được phép tự xác định khoản thu, mức
thu theo nhu cầu hoạt động của đơn vị
Câu
141. Đơn vị sự nghiệp nhà nước chủ yếu cung cấp:
a. Các dịch vụ hữu hình phục vụ cho từng
cá nhân
b. Các dịch vụ hữu hình và có thể dùng
chung cho nhiều người
c. Các dịch vụ vô hình phục vụ cho từng
cá nhân
d. Các dịch vụ vô hình và có thể dùng
chung cho nhiều người
Câu
142. Mức tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên của đơn vị sự nghiệp nhà
nước là tỷ số giữa:
a. Tổng số chi hoạt động thường
xuyên với tổng số nguồn thu sự nghiệp
b. Tổng số nguồn thu sự nghiệp với
tổng số chi hoạt động thường xuyên
c. Tổng số nguồn thu với tổng số
kinh phí hoạt động
d. Tổng số kinh phí hoạt động với tổng
số nguồn thu
Câu
143. Nhận định nào sau đây là chính xác?
a. Nhà nước không cấp kinh phí xây dựng
cơ bản cho đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động
thường xuyên
b. Nhà nước không cấp kinh phí xây dựng
cơ bản cho đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên
c. Nhà nước chỉ cấp kinh phí xây dựng cơ
bản cho đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường
xuyên, mà không cấp cho đơn vị tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên.
d. Nhà nước cấp kinh phí xây dựng cơ bản
cho cả 2 loại đơn vị sự nghiệp nhà nước tự đảm bảo và tự đảm bảo một phần chi phí
hoạt động thường xuyên
Câu
144. Quỹ tài chính công ngoài NSNN được tạo lập và sử dụng:
a. Nằm trong cân đối NSNN
b. Nằm ngoài cân đối NSNN
c. Một phần nằm trong cân đối NSNN,
một phần nằm ngoài cân đối NSNN
d. Hoặc nằm trong cân đối NSNN, hoặc
nằm ngoài cân đối NSNN
Câu
145. Nhà nước tham gia Quỹ bảo hiểm xã hội với tư cách là
a. Đối tượng thụ hưởng
b. Chủ thể quyết định
c. Đối tác góp vốn
d. Chủ thể sử dụng
Câu
146. Nhận định nào sau đây là chính xác?
a. Bảo hiểm xã hội là cơ chế loại trừ khả
năng xảy ra rủi ro đối với người lao động
b. Bảo hiểm xã hội bù đắp một phần
những thiệt hại về vật chất của người lao động khi rủi ro xảy ra
c. Bảo hiểm xã hội luôn luôn bù đắp
toàn bộ những thiệt hại về vật chất và tinh thần của người lao động khi rủi ro
xảy ra
d. Bảo hiểm xã hội chỉ có ý nghĩa đối
với các nước đang phát triển
Câu
147. Lãi suất cho vay của tín dụng nhà nước thường:
a. Cao hơn so với lãi suất thị
trường
b. Thấp hơn so với lãi suất thị
trường
c. Bằng lãi suất thị trường
d. Không có liên quan với lãi suất
thị trường
Câu
148. Nguồn thu của NSNN là:
a. Tổng số tiền mà Nhà nước thu được
b. Tổng số tiền có trong lưu thông
c. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vừa được
tạo ra
d. Tổng số vay nợ của nhà nước.
Câu
149. Thu nhập của NSNN là:
a. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
b. Toàn bộ nguồn thu của NSNN
c. Tổng số thu NSNN
d. Tổng số tiền nhà nước hiện đang có
Câu
150. Nội dung chi quan trọng nhất của NSNN là để cung cấp:
a. Dịch vụ công cộng vô hình, thuần tuý
b. Dịch vụ công cộng hữu hình
c. Hàng hoá công cộng
d. Hàng hoá dịch vụ cá nhân
CÁC
CÂU HỎI KHÁC
151. Dự phòng ngân sách nhà nước là một
khoản mục[39]:
a.Trong dự toán chi ngân sách chưa phân
bổ đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách.
b.Mức bố trí dự phòng 2% tổng chi ngân
sách mỗi cấp
c.Mức bố trí dự phòng đến 4% tổng chi
ngân sách mỗi cấp
d.Các phương án a,b,c đều đúng
152. Quỹ dự trữ
tài chính Nhà nước hình thành từ các nguồn tăng thu, kết dư ngân
sách, các nguồn khác có dư không vượt quá bao nhiêu % dự toán chi ngân sách
hằng năm của ở mỗi cấp:
a.5%
a.5%
b.10%
c.20%
d.25%
153.
Cơ quan nào dưới đây có nhiệm vụ tạm ứng cho ngân sách nhà nước để xử lý thiếu
hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
a.Bộ Tài chính
b.Bộ Kế hoạch và đầu tư
c.Quốc hội
d.Ngân hàng nhà nước Việt Nam
b.Bộ Kế hoạch và đầu tư
c.Quốc hội
d.Ngân hàng nhà nước Việt Nam
154. Tạm ứng xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách nhà nước từ nguồn
nào phải hoàn trả trong năm
a.Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam
b.Quỹ dự trữ tài
chính
c.Các nguồn tài chính hợp pháp
c.Các nguồn tài chính hợp pháp
d.Các phương án
a,b,c đều đúng
155. Nhận định nào dưới đây là sai
nguyên tắc cân đối NSNN
a.Vay bù đắp bội
chi NSNN sử dụng cho chi thường xuyên
b.Bội chi NSNN
phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển
c.Vay bù đắp bội
chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng cho đầu tư phát triển
d.Tổng số thu từ
thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên
156. Nguồn vốn nào dưới đây không phải
là vốn đầu tư công [40]
a.Vốn ngân sách nhà nước
b.Trái phiểu Chính phủ và trái phiếu chính quyền địa phương
b.Trái phiểu Chính phủ và trái phiếu chính quyền địa phương
c.Vốn vay của các Nhà tài trợ nước ngoài
d.Vốn Điều lệ của các ngân hàng thương mại X
157. Loại nợ nào không thuộc nợ
công [41]
a.Nợ chính phủ
b.Nợ được Chính phủ bảo lãnh
c.Nợ chính quyền địa phương
d.Nợ của doanh nghiệp Nhà nước không được bảo lãnh
158.Trường hợp doanh nghiệp có dự
án đầu tư muốn vay lại nguồn vốn vay thương mại nước ngoài của Chính phủ phải
bảo đảm tối thiểu bao nhiêu % tổng mức vốn đầu tư là vốn chủ sở hữu.[42]
a.5%
b.10%
c.20%
d.25%
159.Quỹ tích luỹ trả nợ công là
là quỹ thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan nào quản lý
a.Bộ Tài chính
b.Bộ Kế hoạch đầu tư
c.Ngân hàng nhà nước Việt Nam
a.Bộ Tài chính
b.Bộ Kế hoạch đầu tư
c.Ngân hàng nhà nước Việt Nam
d.Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh
160.Không được đầu tư vốn nhà nước vào doanh
nghiệp trong trường hợp nào:[43]
a.Thành lập doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ .
b.Nhà nước nắm tỷ lệ cổ phần, vốn góp của Nhà nước tại công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
c.Trả các
khoản nợ của doanh nghiệp nhà nước
d.Mua lại một phần hoặc toàn bộ
doanh nghiệp
--------------------****-------------------------
[1] Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được một tổ chức,
cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo
Pháp lệnh này. (tính dịch vụ thông
thường)
Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được uỷ
quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí
ban hành kèm theo Pháp lệnh này. (dịch
vụ của cơ quan nhà nước)
(điều 2, điều 3 Pháp
lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10 về phí và lệ phí do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
ban hành ngày 28/8/2001)
[3] http://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A2m_h%E1%BB%A5t_ng%C3%A2n_s%C3%A1ch
Thâm hụt ngân sách trong kinh tế
học vĩ mô và kinh
tế học công cộng là tình trạng các khoản chi của ngân sách
Nhà nước (ngân sách chính phủ) lớn hơn các khoản thu, phần chênh
lệch chính là thâm hụt ngân sách. Trường hợp ngược lại, khi các khoản thu lớn
hơn các khoản chi được gọi là thặng dư ngân sách. Thu của
chính phủ không bao gồm khoản đi vay.
Đi vay chính là một cách mà chính phủ tài trợ cho thâm hụt ngân sách. Trong
lịch sử, phát hành thêm tiền đã từng là
một cách tài trợ cho thâm hụt ngân sách, nhưng do hậu quả nghiêm trọng của
nó là dẫn đến lạm phát ở mức cao nên ngày nay cách này hầu như không được chính
phủ của bất cứ quốc gia nào sử dụng nữa. Do chính phủ bù đắp cho thâm hụt ngân
sách bằng cách đi vay, nên lũy kế các khoản thâm hụt ngân sách chính phủ đến
một thời điểm nào đó chính là nợ chính phủ.
[4] Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập:Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy định của pháp luật, có tư
cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước (sau đây gọi là
đơn vị sự nghiệp công).
[5] Nghị định 10/CP (1996) Ban hành Quy chế quản lý dự
trữ Quốc gia Điều 1. Quỹ dự trữ Quốc gia là một phần của cải vật chất
của Nhà nước được tích luỹ thành lực lượng dự phòng chiến lược để sử dụng vào
mục đích: phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai; phục vụ an ninh, quốc phòng
và thực hiện các nhiệm vụ khác của Chính phủ.
[6] Xem Quyết định
110/2006/QĐ-TTg Điều lệ NHPT Việt Nam
[7] Luật Ngân sách Nhà nước Điều 14. Năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01
tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch
[8] Hiến pháp 2013: Điều 47.Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế
theo luật định
[9] Chi ĐTPT của tài chính công gồm có chi từ NSNN, từ tín dụng nhà nước, từ một số quỹ ngoài ngân sách.
Chi ĐTPT là khoản chi lớn, tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế. Quy mô, kết
cấu khoản chi này phụ thuộc vào mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội của quốc
gia trong từng thời kỳ
[10] Luật NS Điều 57. 1. Các khoản chi thường xuyên theo
định kỳ được bố trí kinh phí đều trong năm để
chi;
Chi tích lũy:Chi cho tăng cường cơ sở vật
chất như đầu tư phát triển kinh tế và kết cấu hạ tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao tài sản
xã hội (tạo ra của cải)
Chi tiêu dùng:Không tạo ra sản phẩm vật chất
để xã hội sử dụng trong tương lại (chi bảo đảm xã hội), bao gồm:
[12] Chu kỳ kinh tế, còn gọi là chu kỳ kinh
doanh, là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy thoái, phục hồi và hưng thịnh (bùng
nổ)
[13] Điều 94 HP 2013 Điều 94
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan
chấp hành của Quốc hội.
Chính phủ chịu trách nhiệm
trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chủ tịch nước.
[14]
PL Phí và lệ phí: Điều 2. Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi
được một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy định trong Danh mục
phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
Điều 3. Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá
nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước
hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định
trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này.
[15] Nghị định 130/2005/NĐ-CP Điều 5.
Nguồn kinh phí quản lý hành chính của cơ quan nhà nước
[16] Xem: Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh ở Việt Nam (PAPI)
- Tham gia của người dân ở cấp cơ sở (chia ra các trục con/các câu chỉ số thành phần (%)
- Công khai, minh bạch
- Trách nhiệm giải trình với người dân
- Kiểm soát tham nhũng trong lĩnh vực công
- Kiểm soát tham nhũng trong lĩnh vực công
- Cung ứng dịch vụ công
TT 07/2014/TT-BTP
Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính
và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
Quyết
định 1294/QĐ-BNV: Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
(gọi tắt là Chỉ số CCHC, tiếng Anh là PAR INDEX), Thang điểm đánh giá: - Thang điểm đánh giá là 100; Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là
40/100
[17] Xem chú
thích Câu 62. Kinh phí hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
[18] Điều 7 Nghị định
130/2005/NĐ-CP
[19] Nghị định 16/2015/NĐ-CP ,Điều 21.
Điều kiện, nội dung, yêu cầu để đơn vị sự nghiệp công vận dụng cơ chế tài chính
như doanh nghiệp
2. Nội dung được vận
dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp
d) Quản lý doanh thu, chi phí và phân phối lợi nhuận; thực hiện chế độ kế
toán, thống kê áp dụng như doanh nghiệp.
[20] Nghị định 16/2015/NĐ-CP,Điều
12. Tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên
và chi đầu tư
[21] Nghị định 16/2015/NĐ-CP, Điều 21,1. Đơn vị
sự nghiệp công tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài
chính như doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ), khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động dịch vụ sự nghiệp công có điều
kiện xã hội hóa cao, Nhà nước không bao cấp;
b) Giá dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi
phí (bao gồm cả trích khấu hao tài sản cố định);
c) Được Nhà nước xác định giá trị tài sản
và giao vốn cho đơn vị quản lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước;
d) Hạch toán kế toán theo quy định của các
chuẩn mực kế toán áp dụng cho doanh nghiệp.
[22] Nghị định 16/2015/NĐ-CP Điều 14.
[23] Nghị định 16/2015/NĐ-CP Điều 2. 1. Đơn
vị sự nghiệp công lập do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thành lập theo quy
định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản
lý nhà nước (sau đây gọi là đơn vị sự nghiệp công).
[24] Nghị định 16/2015/NĐ-CP Điều 9. Giá, phí dịch vụ sự
nghiệp công
[26] Hiện nay, các quỹ TCNN ngoài NSNN được thành lập theo quy định của nhiều
hình thức văn bản quy phạm pháp luật, có quỹ được hình thành theo quy định của
Luật Theo đó, đã có hàng loạt quỹ có cơ sở pháp lý để ra đời (như: Quỹ Bảo hiểm
xã hội, Quỹ Dự trữ quốc gia, Quỹ Phòng chống tác hại của thuốc lá, Quỹ Viễn
thông công ích, Quỹ Bảo trì đường bộ, Quỹ Sắp xếp và phát triển doanh nghiệp,
Quỹ Tích lũy trả nợ, Quỹ Bình ổn giá, Quỹ Bảo trợ trẻ em, Quỹ Đầu tư phát triển
của địa phương…).
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/trao-doi---binh-luan/quan-ly-va-giam-sat-cac-quy-tai-chinh-nha-nuoc-ngoai-ngan-sach-o-viet-nam-30511.html
http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/trao-doi---binh-luan/quan-ly-va-giam-sat-cac-quy-tai-chinh-nha-nuoc-ngoai-ngan-sach-o-viet-nam-30511.html
[27] Luật 22/2012/QH13 Dự trữ quốc
gia, Điều 4. Giải thích từ ngữ; 1. Dự trữ quốc gia là dự
trữ vật tư, thiết bị, hàng hóa do Nhà nước quản lý, nắm giữ.
[28] Điều 3; Khoản1. Bảo hiểm xã hội là sự
bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị
giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội.
An sinh xã hội : Theo ILO, đó là: Sự bảo vệ mà xã hội thực hiện đối với
các thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại
sự cùng quẫn về kinh tế và xã hội dẫn đến sự chấm dứt hay giam sút đáng kể về thu
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, mất việc làm, mất sức lao động,
tuổi già hoặc cái chết; những dịch vụ về chăm sóc y tế và những quy định về hỗ
trợ đối với những gia đình có con nhỏ gặp phải khó khăn trong cuộc sống.
http://thongtinphapluatdansu.edu.vn/2008/10/08/1793/
[29] Luật BHXH 2014, Điều 3, 4. Quỹ bảo hiểm xã hội là quỹ tài chính độc lập với NSNN, được hình thành từ đóng
góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước.
[30] Luật
BHXH 2014,Điều 3. 2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình
bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động
phải tham gia.
[31] Nghị định 108/2006/QĐ-TTg thành
lập Ngân hàng phát triển Việt Nam Điều 2. Hoạt động của Ngân hàng Phát triển
không vì mục đích lợi nhuận, tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần trăm),
không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.
[32] Nghị định 01/2011/NĐ-CP Về phát
hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa
phương ; 1. “Trái phiếu
Chính phủ” là loại trái phiếu do Bộ Tài chính phát hành nhằm huy động vốn cho
ngân sách nhà nước hoặc huy động vốn cho chương trình, dự án đầu tư cụ thể
thuộc phạm vi đầu tư của nhà nước. Nghị
định 01/2011/NĐ-CP
[33] Điều 10 Nghị định 01/2011/NĐ-CP
Nghị
định 219/2013/NĐ-CP về quản lý vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp
không được Chính phủ bảo lãnh,;Nghị
định 53/2009/NĐ-CP về phát hành trái phiếu quốc tế;
[35] Nghị
định 53/2009/NĐ-CP về phát hành trái phiếu quốc tế; Điều 2; 16. Trái phiếu quốc tế: là chứng chỉ vay nợ có mệnh
giá, có thời hạn, có lãi, do Chính phủ hoặc các doanh nghiệp của Việt Nam phát
hành để vay vốn trên thị trường tài chính quốc tế phục vụ cho nhu cầu đầu tư
phát triển kinh tế.
Trái phiếu quốc tế được điều
chỉnh trong Nghị định này gồm:
a) Trái phiếu Chính phủ: là trái
phiếu quốc tế do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Tài chính phát hành.
b) Trái phiếu doanh nghiệp: là
trái phiếu quốc tế do các doanh nghiệp Việt Nam tự phát hành có hoặc không có
bảo lãnh Chính phủ
[36] Tín phiếu kho bạc là loại trái phiếu
Chính phủ có kỳ hạn 13 tuần, 26 tuần hoặc 52 tuần và đồng tiền phát hành là
đồng Việt Nam. Các kỳ hạn khác của tín phiếu kho bạc do Bộ Tài chính quyết định
tùy theo nhu cầu sử dụng vốn và tình hình thị trường nhưng không vượt quá 52
tuần
[38] Thông
tư 71/2006/TT-BTC IX. 2.1. Chi thường xuyên:
a) Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm
quyền giao, gồm: Tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản
trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện
hành; dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ; sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định.
[39] Câu
151-155, xem Luật Ngân sách Nhà nước 2015
[42] Câu 158,159 xem Luật Quản lý nợ công
[43] Xem Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét