CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 10 tháng 5 năm 2012
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 10 tháng 5 năm 2012
HỢP ĐỒNG ĐẶT HÀNG
QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI DO TỈNH QUẢN LÝ
Số: 01 /2012/HĐĐH
1/ Các căn cứ ký kết hợp đồng
-
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu
lực từ ngày 01/01/2006;
- Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi số
32/2001/UBTVQH 10 ngày 04/4/2001 và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
- Căn cứ Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ
công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai
thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi;
- Căn cứ Nghị định 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản
xuất và cung ứng sản phẩm công ích; Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế
hoạch và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích ban hành kèm theo Quyết định
số 256/2006/QĐ-TTg ngày 9/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 Quy định một số
nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình
thuỷ lợi.
- Căn cứ Thông tư 11/2009/TT-BTC ngày 21/01/2009 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý
khai thác công trình thủy lợi và quy chế quản lý tài chính của công ty
nhà nước làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Căn cứ Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 27/4/2012 về việc phê duyệt kế
hoạch, dự toán đặt hàng quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do tỉnh
quản lý năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai.
2/ Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng
Hôm nay, ngày 10 tháng 5 năm 2012 tại Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai, chúng tôi gồm có:
2.1/ Cơ quan đặt hàng (gọi tắt là bên A): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Đại diện là ông: Kpăh Thuyên Chức vụ: Giám đốc sở
Địa chỉ: số 24 Quang Trung – TP.Pleiku – Tỉnh Gia Lai.
Điện thoại: 0593.824352 Fax: 0593.872749
Tài khoản: Tại:
2.2/ Đơn vị nhận đặt hàng (gọi tắt là bên B): Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi Gia Lai
Đại diện là ông: Trương Vân Chức vụ: Giám đốc công ty
Địa chỉ: 97A Phạm Văn Đồng-phường Thống nhất-TP Pleiku-Tỉnh Gia Lai.
Điện Thoại: 0593.824227 Fax: 0593.824227
Mã số thuế: 5900 182 143
Tài khoản: 6201.000.000.0531 tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Gia Lai.
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng đặt hàng với các điều khoản sau:
3/ Các định nghĩa và diễn giải:
Trong hợp đồng này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1/ Hợp đồng: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa cơ quan đặt hàng và đơn
vị đặt hàng, thể hiện bằng văn bản, được các bên ký kết, bao gồm cả phụ
lục và các tài liệu kèm theo.
Hợp đồng trong hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ
tưới nước, tiêu nước, cấp nước là hợp đồng dân sự (gọi tắt là hợp đồng
đặt hàng) là sự thỏa thuận bằng biên bản giữa cơ quan đặt hàng và đơn vị
nhận đặt hàng về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
của các bên tham gia hợp đồng để thực hiện một, một số hay toàn bộ công
việc trong hoạt động quản lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới
nước, tiêu nước, cấp nước. Hợp đồng đặt hàng là văn bản pháp lý ràng
buộc quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng; các tranh chấp giữa
các bên tham gia hợp đồng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng đã ký kết
có hiệu lực pháp luật; các tranh chấp chưa được thỏa thuận trong hợp
đồng thì giải quyết trên cơ sở pháp luật có liên quan.
3.2/ Giá trị hợp đồng: là tổng số tiền mà bên đặt hàng thỏa thuận với bên nhận đặt hàng theo hợp đồng.
3.3/ Cơ quan đặt hàng: là cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao như được nêu ở phần các bên tham gia hợp đồng.
3.4/ Đơn vị nhận đặt hàng: là đơn vị quản lý, khai thác các công trình
thủy lợi được nêu ở phần các bên tham gia hợp đồng.
3.5/ Cơ quan đặt hàng và Đơn vị nhận đặt hàng: được gọi riêng là bên và gọi chung là các bên.
3.6/ Đại diện cơ quan đặt hàng: là người được cơ quan đặt hàng nêu ra
trong hợp đồng hoặc được cơ quan đặt hàng chỉ định và điều hành công
việc thay mặt cho cơ quan đặt hàng.
3.7/ Đại diện đơn vị nhận đặt hàng: là người được đơn vị nhận đặt hàng
nêu ra trong hợp đồng hoặc được đơn vị nhận đặt hàng chỉ định và điều
hành công việc thay mặt cho đơn vị nhận đặt hàng.
3.8/ Luật là toàn bộ hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3.9/ Thay đổi: là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, giá hợp
đồng có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan đặt hàng.
3.10/ Các thuật ngữ khác: được định nghĩa và diễn giải theo quy định của pháp luật hiện hành.
4/ Luật và ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng:
Hợp đồng chịu sự điều tiết của hệ thống pháp luật của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt nam và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Ngôn ngữ giao dịch trong hợp đồng là Tiếng Việt.
5/ Loại tiền thanh toán:
Loại tiền thanh toán trong hợp đồng là Việt nam đồng.
Phương thức thanh toán: Chuyển khoản.
6/ Khối lượng và phạm vi công việc: Bên B phải thực hiện các công tác sau:
6.1/ Công tác quản lý, phân phối nước tưới, tiêu cấp nước:
-
Quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình tưới tiêu nước, cấp
nước theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn công
trình, phục vụ sản xuất, xã hội, dân sinh kịp thời và hiệu quả.
-
Thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích tưới tiêu, cấp nước phục
vụ sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác trên cơ sở hợp đồng
đặt hàng với cơ quan có thẩm quyền.
- Sử dụng vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
-
Tận dụng công trình, máy móc thiết bị, lao động, kỹ thuật, đất đai,
cảnh quan và huy động vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác,
với điều kiện không ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình
thuỷ lợi được giao và tuân theo các quy định của pháp luật.
6.2/ Công tác quản lý vận hành, bảo vệ công trình:
Trong
quá trình quản lý vận hành công trình, bên B phải tiến hành thực hiện
các công tác bảo vệ, quan trắc, bảo dưỡng, vận hành công trình theo định
mức lao động tại Quyết định số 39/2002/QĐ-UB ngày 21/5/2002 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Quy định tạm thời về việc áp dụng định
mức lao động và đơn giá tiền lương cho công tác quản lý khai thác công
trình thủy lợi.
6.2.1/ Quản lý, điều hòa phân phối nước phục vụ tưới tiêu, cấp nước phục vụ sản xuất và các ngành kinh tế khác:
-
Đầu mỗi vụ sản xuất căn cứ năng lực của hệ thống công trình thủy lợi,
năng lực tưới tiêu, tình hình tích trữ nước các công trình hồ chứa nước,
đánh giá tình hình lượng nước đến đối với các công trình đập dâng, các
văn bản của cơ quan chức năng về chỉ đạo phục vụ tưới, cảnh báo tình
hình thời tiết khí hậu trong vụ tưới đồng thời xem xét nhu cầu dùng nước
của các đơn vị tổ chức các nhân, hộ dùng nước trên các địa bàn có công
trình phục vụ sản xuất (về diện tích, thời gian tưới theo từng thời kỳ
sinh trưởng và phát triển của cây trồng, tổng lượng nước yêu cầu cho sản
xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác) bên B lập kế hoạch dùng
nước cho toàn hệ thống của các công trình, đảm bảo việc lấy nước, trữ
nước, phân phối nước và sử dụng nước phù hợp với yêu cầu về nước của các
ngành kinh tế khác.
- Bên B có trách nhiệm thông báo kế hoạch dùng nước đã được phê duyệt đến các địa phương, đơn vị, cá nhân dùng nước.
- Ký hợp đồng và nghiệm thu thanh lý hợp đồng dùng nước với các đơn vị, cá nhân dùng nước.
-
Điều hòa, phân phối nguồn nước hợp lý, tiết kiện, đảm bảo đủ lượng nước
tưới cho cây trồng và cho các ngành kinh tế khác theo hợp đồng dùng
nước giữa bên B với đơn vị, cá nhân dùng nước.
6.2.2/ Vận hành kỹ thuật công trình:
Bên B vận hành, quản lý công trình phải đảm bảo an toàn công
trình, theo các quy định tại Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001, Nghị định số
72/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về quản lý an toàn
đập, quy trình vận hành điều tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và
các văn bản, quy phạm, tiêu chuẩn pháp luật khác.
6.2.3/
Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, tài sản và mọi nguồn lực được
giao và hoạt động kinh doanh tổng hợp khác theo qui định:
-
Với tính chất đặc thù của doanh nghiệp, do vậy nguồn vốn và tài sản chủ
yếu là các hệ thống công trình thủy lợi. Việc quản lý và sử dụng các hệ
thống công trình này phải được thực hiện theo đúng các qui định, qui
trình, qui phạm do nhà nước ban hành.
-
Ngoài nhiệm vụ chính là quản lý vận hành, cung cấp nước để phục vụ sản
xuất nông nghiệp và cấp nước cho các thành phần kinh tế khác. Bên B cần
tận dụng cảnh quan để hoạt động tham quan du lịch, việc sử dụng vốn và
tài sản cho hoạt động này đều phải tuân thủ tiêu chí là không ảnh hưởng
đến hoạt động của nhiệm vụ chính đồng thời đảm bảo chi phí để bù đắp và
có lợi nhuận.
6.3/ Số lượng sản phẩm đặt hàng quản lý khai thác trong năm 2012:
6.3.1/ Diện tích tưới: cấp nước tưới cho 24.326,09 ha bao gồm:
- Diện tích lúa :17.657,89 ha (tưới vụ Đông xuân 8.705,47 ha, vụ mùa 8.952,41ha)
- Diện tích cây công nghiệp : 4.509,68 ha
- Diện tích rau màu : 2.062,42 ha (Vụ Đông xuân 1.036,32ha, vụ mùa 1.036,1 ha)
- Diện tích ao nuôi trồng thủy sản : 96,10 ha (chưa tính nuôi thủy sản hồ Ayun Hạ)
6.3.2/ Cấp nước cho công nghiệp, thuỷ điện: 1.930.000.000,0 đồng
Trong đó:
- Cho phát điện : 1.367.200.000,0 đồng
- Cho chế biến mủ cao su : 157.800.000,0 đồng
- Cho nhà máy đường: 405.000.000,0 đồng
6.4/ Phạm vi quản lý của Bên B, điểm giao nhận nước:
Bên
B quản lý, vận hành các công trình thủy lợi được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao theo phân cấp tại Quyết định 60/2007/QĐ-UBND ngày 17/4/2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Gia Lai và các quy định hiện hành,
Quyết định 13/2009/QĐ-UBND ngày 07/5/2009 về việc quy định chi tiết một
số nội dung thực hiện Nghị định 115/2008/ND-CP ngày 14/11/2008 của
Chính phủ.
Bên
B phải đảm bảo công tác quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng công trình
tưới tiêu nước, cấp nước theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm
bảo an toàn công trình, phục vụ sản xuất, xã hội, dân sinh kịp thời và
hiệu quả.
+
Thực hiện cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích tưới tiêu, cấp nước phục
vụ sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác trên cơ sở hợp đồng
đặt hàng với cơ quan đặt hàng.
+ Sử dụng vốn, tài sản và mọi nguồn lực được giao để hoàn thành tốt nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
+
Tận dụng công trình, máy móc thiết bị, lao động, kỹ thuật, đất đai,
cảnh quan và huy động vốn để thực hiện các hoạt động kinh doanh khác,
với điều kiện không ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình
thuỷ lợi được giao và tuân theo các quy định của pháp luật
+
Trên cơ sở hợp đồng, thanh lý hợp đồng của bên B với các đơn vị, tổ
chức cá nhân dùng nước, các đơn vị, tổ chức cá nhân hưởng lợi từ công
trình thủy lợi do bên B quản lý, và tình hình thực tế công tác quản lý,
điều hòa phân phối nước tưới, công bằng giữa các vùng, khu vực, đủ khối
lượng nước (theo định mức), đúng thời gian (theo kế hoạch), bên A và bên
B sẽ tiến hành nghiệm thu 02 đợt sau mỗi vụ tưới đối với cây lúa, hoa
màu và 01 đợt đối với cây công nghiệp.
+
Khối lượng các hạng mục tu sửa, nạo vét, duy tu và bảo dưỡng: trước mỗi
vụ tưới, bên A sẽ tiến hành kiểm tra và nghiệm thu khối lượng, hạng mục
tu sửa, nạo vét, duy tu và bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên công trình
theo quy định hiện hành.
7/ Chất lượng công việc:
Công
tác quản lý, vận hành, khai thác, tu sửa và bảo vệ công trình phải thực
hiện theo đúng quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn công
trình, phục vụ sản xuất, xã hội, dân sinh kịp thời và hiệu quả. Đảm bảo
thực hiện đầy đủ các công tác quy định tại mục 6 của hợp đồng này.
8/ Giá hợp đồng đặt hàng :
8.1/ Giá trị hợp đồng: 21.554.900.000,0 đồng
(Hai mươi mốt tỷ, năm trăm năm mươi tư triệu, chín trăm ngàn đồng chẵn)
(Áp
dụng nội dung Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày
28/11/2003 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; Quyết định
13/2009/QĐ-UBND ngày 07/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh GiaLai về việc
quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định 115/2008/NĐ-CP
ngày 14/11/2008 của Chính phủ và các văn bản hiện hành có liên quan).
Trong đó:
a/ Kinh phí thu:
+ Được cấp do miễn thủy lợi phí: 17.956.600.000,0 đồng
+ Thủy lợi phí thu của các đối tượng phải thu: 1.668.300.000,0 đồng
+ Thu từ cấp nước cho phát điện: 1.367.200.000,0 đồng
+ Thu từ cấp nước cho chế biến mủ cao su : 157.800.000,0 đồng
+ Thu từ cấp nước cho nhà máy đường: 405.000.000,0 đồng
b/ Kinh phí chi:
+ Chi khấu hao tài sản cố định: 337.000.000,0 đồng
+ Tiền lương, phụ cấp và các khoản phải nộp: 16.290.000.000,0 đồng
+ Chi phí nhiên liệu, năng lượng phục vụ tưới: 120.000.000,0 đồng
+ Vật tư nhiên liệu cho vận hành, bảo dưỡng: 70.000.000,0 đồng
+ Sửa chữa thường xuyên tài sản cố định: 1.607.900.000,0 đồng
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.945.000.000,0 đồng
+ Chi phí phục vụ PCLB, chống úng hạn: 70.000.000,0 đồng
+ Chi phí đào tạo, tập huấn: 100.000.000,0 đồng
+ Chi phí ATLĐ, bảo hộ, bảo vệ công trình : 200.000.000,0 đồng
+ Quỹ trợ cấp mất việc làm: 135.000.000,0 đồng
+ Thuế Tài nguyên, thuế giá trị gia tăng: 680.000.000,0 đồng
8.3/ Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
9/ Thời gian thực hiện hợp đồng: trong năm 2012.
10/ Tạm ứng, thanh toán hợp đồng đặt hàng:
Sau
khi hợp đồng đã được ký kết và có hiệu lực, làm cơ sở cho bên B đề nghị
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai, sở Tài chính và các ban ngành có liên
quan thực hiện tạm ứng kinh phí, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy
định hiện hành của Ủy ban tỉnh Gia Lai và của Bộ Tài chính.
11/ Điều chỉnh giá hợp đồng đặt hàng
Giá hợp đồng đặt hàng chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Bổ sung các công việc ngoài phạm vi đã quy định trong hợp đồng.
- Trường hợp rủi ro, bất khả kháng xảy ra.
12/ Bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ:
Trong
quá trình thực hiện công việc, bên B phải bảo vệ môi trường, an toàn
lao động và phòng chống cháy nổ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
theo quy định hiện hành về quản lý khai thác các công trình thủy lợi
của Nhà nước.
13/ Trách nhiệm đối với các sai sót:
Bên
B phải hoàn thành các công việc còn tồn đọng được nêu trong biên bản
nghiệm thu trong khoảng thời gian hợp lý mà bên A yêu cầu.
Bồi
thường thiệt hại trong trường hợp bên B thiếu trách nhiệm gây ảnh hưởng
tới công trình, hoặc ảnh hưởng đến việc cấp nước của đơn vị, tổ chức cá
nhân dùng nước.
14/ Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng:
Nếu
bên B không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng đặt hàng hoặc
không đảm bảo an toàn công trình thì cần chấm dứt hợp đồng. Bên A có
trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết để không ảnh hưởng đến
nhiệm vụ sản xuất của đơn vị, cá nhân dùng nước.
Trước
khi chấm dứt hợp đồng, bên chấm dứt hợp đồng phải thông báo ngay cho
bên kia biết về việc chấm dứt hợp đồng bằng văn bản trước 10 ngày, nếu
không thông báo gây thiệt hại cho bên kia thì bên chấm dứt hợp đồng phải
bồi thường thiệt hại cho bên kia.
Khi
hợp đồng chấm dứt thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm chấm dứt
thì các bên phải trả cho nhau tài sản hoặc tiền có liên quan.
15/ Rủi ro, bất khả kháng:
Trong
trường hợp này rủi ro, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện mang
tính khách quan, nằm ngoài tầm kiểm soát và khả năng lường trước của các
bên như: chiến tranh, bạo loạn, hỏa hoạn, động đất, bão, lũ, hạn hán
(bất thường), lốc, lở đất và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự
thay đổi về chính sách hoặc sự ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam.
Khi
xảy ra trường hợp rủi ro, bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện
trên phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và
nguyên nhân gây ra sự kiện. Đồng thời gửi cho bên kia giấy xác nhận về
sự kiện rủi ro, bất khả kháng đó được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại
nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Việc
một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện rủi ro, bất khả
kháng sẽ không phải bồi thường thiệt hại hay bị phạt, bị chấm dứt hợp
đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện rủi ro, bất khả kháng có
nghĩa vụ tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay
thế để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện rủi ro, bất khả kháng gây ra.
Trong
trường hợp xảy ra rủi ro, bất khả kháng thời gian thực hiện hợp đồng sẽ
kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện rủi ro, bất khả kháng mà bên bị
ảnh hưởng không thể thực hiện theo nghĩa vụ trong hợp đồng.
16/ Quyền và trách nhiệm mỗi bên:
Quyền và trách nhiệm bên A:
+ Quản lý, kiểm tra, giám sát thực hiện hợp đồng của bên B.
+ Cung cấp các văn bản, tài liệu có liên quan cho bên B triển khai thực hiện.
+
Tổ chức nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng các hạng mục công
việc hoàn thành theo từng vụ sản xuất và thanh lý hợp đồng vào cuối năm
với bên B.
Quyền và trách nhiệm bên B:
+
Phối hợp với bên A và các cơ quan có liên quan kiểm tra, nghiệm thu
đánh giá kết quả phục vụ nước tưới, tiêu, cấp nước. Cung cấp hồ sơ, tài
liệu phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát theo quy định và khi bên A
yêu cầu.
+
Tổ chức nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng các hạng mục công
việc hoàn thành theo từng vụ sản xuất và thanh lý hợp đồng vào cuối năm
với bên A.
+ Trách nhiệm thanh, quyết toán theo quy định.
17/ Nghiệm thu, thanh toán hợp đồng đặt hàng
17.1/ Nghiệm thu hạng mục công việc:
Khi kết thúc các vụ tưới tiêu, bên B đề xuất bên A nghiệm thu đánh giá
khối lượng, chất lượng hạng mục công việc hoàn thành theo hợp đồng.
Khi
nghiệm thu phải đánh giá cụ thể một số nội dung như: Công tác quản lý,
điều hòa phân phối nước tưới, cấp nước, tiêu thoát nước. Xác định diện
tích tưới, tiêu, cấp nước,... phải căn cứ hợp đồng và biên bản nghiệm
thu của bên B với các hộ dùng nước (đối với hộ là các pháp nhân). Hộ
dùng nước là tổ hợp tác, hoặc thôn bản do người đại diện ký thì phải có
xác nhận của UBND xã. Bên A thẩm tra tính xác thực của các biên bản
nghiệm thu này, có thể tổ chức kiểm tra xác minh thực tế (nếu cần).
Bên
A tổ chức nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng các hạng mục công
việc đã hoàn thành hợp đồng đặt hàng theo các nội dung tại khoản 8 Hợp
đồng đặt hàng và phụ lục 4 của Thông tư 56/2010/TT-BNN&PTNT. Riêng
công tác sửa chữa thường xuyên phải lập biên bản nghiệm thu cho từng
công trình (hoặc hạng mục công trình).
17.2/ Nghiệm thu thanh lý hợp đồng đặt hàng:
Cuối năm, bên B lập báo cáo khối lượng sản phẩm đặt hàng đã hoàn thành,
kèm theo các phụ biểu thuyết minh rõ số lượng sản phẩm đặt hàng hoàn
thành, giá trị đề nghị nghiệm thu thanh toán và các thủ tục có liên quan
theo quy định hiện hành).
Bên
A tổ chức nghiệm thu đánh giá khối lượng, chất lượng các hạng mục công
việc đã hoàn thành của cả năm. Mẫu biên bản nghiệm thu theo phụ lục 5
Thông tư 56/2010/TT-BNN&PTNT.
17.3/ Thanh lý hợp đồng đặt hàng:
Kết thúc năm, bên A và bên B phải thực hiện thanh lý và ký biên bản
thanh lý hợp đồng đặt hàng. Biên bản thanh lý hợp đồng đặt hàng là căn
cứ để bên B thanh, quyết toán với kinh phí với cơ quan quản lý ngân sách nhà nước.
17.4/ Hồ sơ thanh lý hợp đồng đặt hàng.
Hồ sơ thanh lý hợp đồng đặt hàng do bên B lập. Nội dung hồ sơ thanh lý bao gồm các tài liệu chủ yếu:
-
Biên bản nghiệm thu hợp đồng đặt hàng kèm theo Biên bản nghiệm thu hạng
mục công việc hoàn thành và các bảng biểu, phụ biểu đính kèm theo biên
bản.
-
Các tài liệu có liên quan theo quy định hiện hành: về công tác quản lý
vận hành; công tác quản lý khai thác phục vụ tưới, tiêu, cấp nước; công
tác sửa chữa thường xuyên và các công tác khác theo các phụ biểu kèm
theo hợp đồng và các quy định khác nêu trong hợp đồng.
Trong
quá trình thực hiện, nếu giá trị khối lượng sửa chữa thường xuyên có
phát sinh (tăng hoặc giảm) thì bên B lập thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh kế hoạch đặt hàng làm cơ sở để bên A nghiệm thu, thanh
lý hợp đồng đặt hàng với bên B.
18/ Điều khoản chung
Hai
bên thống nhất thực hiện đầy đủ các nội dung thỏa thuận trong hợp đồng
đặt hàng thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi phục
vụ tưới nước, tiêu nước, cấp nước phục vụ sản xuất năm 2012.
Hợp
đồng được thành lập 06 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên B giữ 04
bản, bên A giữ 02 bản để cùng thực hiện và gửi các cơ quan liên quan.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
KPăh Thuyên (đã ký) Trương Vân (đã ký)
KPăh Thuyên (đã ký) Trương Vân (đã ký)
PHỤ BIỂU -DIỆN TÍCH TƯỚI, CẤP NƯỚC ĐẶT HÀNG QUẢN LÝ KHAI THÁC NĂM 2012
|
||||||||||||||
STT
|
Tên công trình/biện pháp tưới
|
Diện tích tưới nước
|
Cấp nước cho các đơn vị, cá nhân dùng nước (đồng)
|
|||||||||||
Tổng diện tích
|
Lúa(ha/vụ)
|
Cà phê(ha/năm)
|
Tiêu (ha/năm)
|
Chè
|
Rau, màu(ha/vụ)
|
Thủy sản
|
||||||||
Đông xuân
|
Mùa
|
Kinh doanh
|
Kinh doanh (ngoài hạn điền)
|
XDCB
|
XDCB (ngoài hạn điền)
|
Kinh doanh
|
XDCB
|
Đông xuân
|
Mùa
|
(ha/năm)
|
||||
1
|
Hồ Ayun Hạ
|
14,323.14
|
7,003.92
|
7,003.92
|
0
|
109.6
|
109.6
|
96.1
|
||||||
Bơm
|
105.7
|
52.85
|
52.85
|
|||||||||||
Tự chảy
|
13839.24
|
6,761.97
|
6,761.97
|
109.6
|
109.6
|
96.1
|
||||||||
Tnguồn
|
378.2
|
189.1
|
189.1
|
|||||||||||
Cấp nước phát điện
|
1,252,800,000
|
|||||||||||||
Cấp nưới Cao su Hoàng Anh
|
37,800,000.0
|
|||||||||||||
Thủy điện kênh bắc
|
104,400,000
|
|||||||||||||
Cấp nước thô nhà máy đường
|
405,000,000.
|
|||||||||||||
2
|
Hệ thống IA Mláh
|
2200
|
200
|
200
|
0
|
900
|
900
|
|||||||
Tự chảy
|
2000
|
200
|
200
|
800
|
800
|
|||||||||
Tnguồn
|
200
|
100
|
100
|
|||||||||||
3
|
Hệ thống Ia Ring
|
1215.91
|
132.89
|
132.89
|
889.28
|
18.57
|
42.28
|
0
|
||||||
Tự chảy
|
1215.91
|
132.89
|
132.89
|
889.28
|
18.57
|
42.28
|
||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
4
|
Đập Ia Hlốp
|
87.38
|
20.58
|
20.58
|
36.49
|
0
|
0
|
0
|
9.73
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tự chảy
|
87.38
|
20.58
|
20.58
|
36.49
|
9.73
|
|||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
5
|
ĐDâng GreoPeet
|
258.65
|
48.62
|
48.62
|
150.66
|
0
|
10.75
|
0
|
||||||
Tự chảy
|
258.65
|
48.62
|
48.62
|
150.66
|
10.75
|
|||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
6
|
Hồ Ia Glai
|
210.67
|
0
|
0
|
187.62
|
0.2
|
22.85
|
0
|
||||||
Tự chảy
|
210.67
|
187.62
|
0.2
|
22.85
|
||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
Cấp nước chế biến mủ cao su
|
120,000,000.0
|
|||||||||||||
7
|
Đ Dâng Ia Peet
|
183.6
|
22.47
|
22.47
|
132.86
|
5.8
|
0
|
|||||||
Tự chảy
|
183.6
|
22.47
|
22.47
|
132.86
|
5.8
|
|||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
8
|
Đ Dâng Phạm Leo
|
55.336
|
24.143
|
24.143
|
7.05
|
|||||||||
Tự chảy
|
55.336
|
24.143
|
24.143
|
7.05
|
||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
9
|
Đ Dâng Pleithơ ga
|
207.92
|
97.96
|
109.96
|
||||||||||
Tự chảy
|
207.92
|
97.96
|
109.96
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
10
|
Đ Dâng Ia Lâu
|
610.46
|
305.23
|
305.23
|
||||||||||
Tự chảy
|
610.46
|
305.23
|
305.23
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
11
|
Đ Dâng Ia Vê
|
69.1
|
53.2
|
15.9
|
0
|
|||||||||
Tự chảy
|
69.1
|
53.2
|
15.9
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
12
|
Hồ Chưprông
|
296.03
|
20.2
|
20.2
|
252.98
|
0
|
2.65
|
|||||||
Tự chảy
|
296.03
|
20.2
|
20.2
|
252.98
|
2.65
|
|||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
13
|
Hồ PleiPai
|
105.5
|
36.25
|
36.25
|
0
|
0
|
0
|
0
|
||||||
Tự chảy
|
105.5
|
36.25
|
36.25
|
16.5
|
16.5
|
|||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
14
|
Hồ Hoàng ân
|
676.05
|
497.79
|
7.22
|
0
|
1.74
|
||||||||
Tự chảy
|
676.05
|
497.79
|
168.79
|
7.22
|
0.51
|
1.74
|
||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
15
|
Hệ thống Biển Hồ
|
1913.5
|
110.21
|
110.21
|
788.21
|
745.38
|
0
|
118.01
|
3
|
30
|
8.48
|
|||
Tự chảy
|
1913.5
|
110.21
|
110.21
|
788.21
|
745.38
|
118.01
|
3
|
30
|
8.48
|
|||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
Cấp nước thủy điện
|
10,000,000.0
|
|||||||||||||
16
|
Hồ Tân Sơn
|
702.27
|
344.85
|
344.85
|
12.57
|
|||||||||
Tự chảy
|
702.27
|
344.85
|
344.85
|
12.57
|
||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
17
|
Hồ Ia Hrung
|
267.48
|
267.48
|
|||||||||||
Tự chảy
|
267.48
|
267.48
|
||||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
18
|
Đ Dâng Ia Lôm
|
31.21
|
21.16
|
10.05
|
||||||||||
Tự chảy
|
31.21
|
21.16
|
10.05
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
19
|
Đ Dâng Bà dĩ
|
91.78
|
27.84
|
42.14
|
21.8
|
|||||||||
Tự chảy
|
91.78
|
27.84
|
42.14
|
21.8
|
||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
20
|
Đ Dâng An Phú
|
171.45
|
37.43
|
134.02
|
||||||||||
Tự chảy
|
171.45
|
37.43
|
134.02
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
21
|
Đ Dâng Đập đất
|
69.54
|
17
|
52.54
|
0
|
0
|
||||||||
Tự chảy
|
69.54
|
17
|
52.54
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
22
|
Đ Dâng Plei Wâu
|
55.75
|
6
|
49.75
|
0
|
0
|
||||||||
Tự chảy
|
55.75
|
6
|
49.75
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
23
|
Hồ Hà Ra Nam
|
230
|
100
|
130
|
||||||||||
Tự chảy
|
230
|
100
|
130
|
|||||||||||
Tnguồn
|
0
|
|||||||||||||
24
|
Hồ Hà Ra Bắc
|
50
|
20
|
30
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét