BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Số:
62/2008/TT-BNN
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh
phúc
Hà
Nội, ngày 20
tháng 5 năm 2008
|
THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản hướng
dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ - CP ngày 4 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ
về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ - CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng
5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề
thủy sản;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT – BTS ngày 20 tháng 3 năm
2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ - CP
ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản (sau đây viết tắt là
Thông tư số 02/2006/TT - BTS) như sau:
1. Điểm b, khoản 1 Mục I được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“b. Điều kiện kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y thuỷ sản thực hiện theo quy
định tại Điều 39 của Pháp lệnh Thú y, Điều 54 của Nghị định số 33/2005/NĐ - CP
ngày 15 tháng 3 năm 2005 hướng dẫn quy định chi tiết thi hành một số điều của
Pháp lệnh Thú y và điểm c, khoản 1 Điều 4 Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng
6 năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.”
2.
Điểm c, Khoản 3, Mục II được sửa đổi như sau:
“c)
Những hoạt động khai thác thủy sản bị cấm bao gồm:
-
Các hoạt động khai thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc
tạo xung điện, hoá chất hoặc chất độc;
-
Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc;
-
Các nghề sử dụng ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ nhất quy định tại điểm đ
khoản 2 Mục II của Thông tư số 02/2006/TT-BTS;
-
Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến
khai thác:
+
Tuyến bờ cấm các nghề: lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề
kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực) và các nghề khác mà UBND cấp tỉnh
quy định đã được sự đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nghề
khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính hoặc chiều dài đường
nước thiết kế lớn hơn quy định tại Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10
năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá
nhân Việt Nam trên các vùng biển .
+
Tại tuyến lộng cấm các nghề kết hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt
quá quy định tại điểm đ khoản 2 Mục II của Thông tư số 02/2006/TT-BTS; các nghề
khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị
định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt
động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.”
3.
Điểm a, khoản 4, Mục II về thủ tục và trình tự cấp, gia hạn Giấy phép khai thác
thủy sản được sửa đổi như sau:
“a) Trường hợp xin
cấp giấy phép lần đầu hoặc gia hạn giấy phép:
- Thủ tục, trình tự và lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy
phép theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản.
Đơn xin cấp giấy
phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS .
Đơn xin gia hạn giấy
phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS .
- Thời hạn của giấy phép được gia hạn thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày
04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số
ngành nghề thủy sản.”
4.
Khoản 5, Mục II về các trường hợp thu hồi Giấy phép được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“5.
Các trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 của
Luật Thuỷ sản. Hành vi vi phạm khác mà pháp luật đã quy định phải thu hồi Giấy
phép bao gồm:
-
Hành vi quy định tại khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11
tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về
xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản trong trường
hợp gây hậu quả nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép 06 tháng (nếu
có);
- Hành vi quy định tại khoản 8, Điều 10 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy
định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản thì bị tịch thu
và hủy Giấy phép giả, Giấy phép bị tẩy xoá, sửa chữa”.
5.
Điểm b, khoản 1, Mục III sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai
thác thủy sản được sửa đổi như sau:
“b. Đối với hàng hoá là ngư cụ (bao gồm cả
nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản thực hiện
theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 89/2006/NĐ - CP ngày 30 tháng 8 năm
2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hoá và văn bản hướng dẫn Nghị định này”.
6. Điểm b, khoản 6, Mục III được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“b. Người
quản lý hoặc nhân viên bán hàng của cơ sở phải có trình độ trung cấp trở lên về
một trong các chuyên ngành: nuôi trồng thủy sản, thú y, chăn nuôi, sinh học
hoặc có chứng chỉ tập huấn hợp pháp về thức ăn nuôi thủy sản do các cơ quan có
thẩm quyền cấp”.
7. Bỏ điểm d, đ
khoản 6, mục III.
8. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong các
phụ lục của Thông tư số 02/2006/TT – BTS (được ban hành kèm theo Thông tư này)
bao gồm :
- Phụ lục 1: Mẫu Giấy phép khai thác thuỷ sản;
- Phụ lục 4: Quy định khu vực cấm khai thác có
thời hạn trong năm;
- Phụ lục 5: Những đối tượng bị cấm khai thác;
- Phụ lục 6: Những đối tượng bị cấm khai thác có
thời hạn trong năm;
- Phụ lục 7: Kích thước tối thiểu của các loài
thuỷ sản kinh tế sống trong các vùng nước tự nhiên được phép khai thác.
9. Tên cơ quan “Bộ Thủy sản” trong Thông tư số
02/2006/TT – BTS được sửa thành “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
10. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để nghiên cứu, chỉnh sửa./.
KT/BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Việt Thắng
|
Phụ lục sửa
đổi, bổ sung Phụ lục 4 về Quy định khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm
của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006
(Kèm
theo Thông tư số: 62/2008/TT-BNN ngày
20 tháng 5 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Khu vực cấm
|
Thuộc tỉnh
|
Toạ độ
|
Thời gian cấm
|
Độ sâu (m)
|
1
|
Hòn Mỹ - Hòn Miều
|
Quảng Ninh
|
21018'N - 21024'N
107042'E - 107050'E
|
15/4 - 31/7
|
|
2
|
Quần đảo Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
20056'N - 21006' N
107040'E - 1070 53'E
|
15/2 - 15/6
|
|
3
|
Cát Bà - Ba Lạt
|
Hải Phòng
- Thái Bình
|
20026'N - 21000'E
106030'E - 107030'E
|
15/4 - 31/7
|
|
4
|
Hòn Nẹ - Lạch Ghép
|
Thanh Hoá
|
19030'N - 21015'N
105050'E
- 106030'E
|
15/4 - 31/7
|
|
5
|
Ven bờ Vịnh Diễn Châu
|
Nghệ An
|
18058'N - 19001'N
105035'E
- 105037'E
|
1/3 - 30/4
|
|
6
|
Ven Bờ biển Bạc Liêu
|
Bạc Liêu
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
|
7
|
Ven bờ biển Cà Mau
|
Cà Mau
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
|
8
|
Ven bờ biển Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
1/4
- 30/6
|
0-5
|
Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 5 về những
đối tượng bị cấm khai thác của Thông tư số 02/2006/TT-BTS
(Kèm
theo Thông tư số: 62/ 2008/TT-BNN
ngày 20 tháng
5 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Cá cháy
|
Tenualosa toli
|
2
|
Cá Chình mun
|
Anguilla bicolor pacifica
|
3
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
4
|
Cá Tra dầu |
Pangasianodon gigas
|
5
|
Cá Cóc Tam
Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
6
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
7
|
Cá Sấu xiêm
|
Crocodylus
siamensis
|
8
|
Cá Heo nước ngọt vây trắng
|
Lipotes
vexillifer
|
9
|
Cá voi
|
Balaenoptera musculus
|
10
|
Cá Ông sư
|
Neophocaena phocaenoides
|
11
|
Cá Nàng tiên
|
Dugong dugon
|
12
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siamensis
|
13
|
Cá Chìa vôi sông
|
Proteracanthus
sarissophorus
|
14
|
Vích và
trứng
|
Chelonia
mydas
|
15
|
Rùa da và
trứng
|
Dermochelys coriacea
|
16
|
Đồi mồi dứa và trứng
|
Lepidochelys olivacea
|
17
|
Đồi mồi và trứng
|
Eretmochelys
imbricata
|
18
|
Bộ San hô đá
|
Scleractinia
|
19
|
Bộ san hô
sừng
|
Gorgonacea
|
20
|
Bộ San hô đen
|
Antipatharia
|
21
|
Quản đồng
và trứng
|
Caretta Caretta
|
22
|
Cá vồ cờ
|
Pangasius sanitwongsei
|
23
|
Bộ cá voi
|
Cetacea
|
-
Họ cá heo nước ngọt
|
Platanistidae
|
|
- Họ cá heo
|
Phocoenidae
|
|
- Họ cá voi nhỏ
|
Physeteridae
|
|
- Họ cá voi mỏ
|
Ziphiidae
|
|
- Họ cá voi lưng gù
|
Balaenopteridae
|
|
- Họ cá heo
|
Dolphins
|
|
24
|
Họ cá heo không vây |
Phocoenidae
|
25
|
Cá Trà sóc
(cá sọc dưa)
|
Probarbus jullieni
|
Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 6
những đối tượng bị cấm khai thác có thời hạn trong năm của Thông tư số 02/2006/TT-BTS
(Kèm theo Thông
tư số: 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
STT |
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Thời
gian cấm khai thác
|
A
|
Tôm, cá biển
|
||
1
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
Từ 1/4 – 31/7
|
2
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
nt
|
3
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
nt
|
4
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimpsoni
|
nt
|
5
|
Tôm Hùm bông
|
Panulirus ornatus
|
nt
|
6
|
Cá Măng biển
|
Chanos chanos
|
từ 1/3 – 31/5
|
7
|
Cá Mòi dầu
|
Nematalusa nasus
|
nt
|
8
|
Cá Mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrissa
|
nt
|
9
|
Cá Mòi dấm
|
Konoirus punctatus
|
nt
|
10
|
Cá Đường
|
Otolithoides
biauritus
|
nt
|
11
|
Cá Gộc
|
Polydactylus plebejus
|
Từ 1/3 – 31/5
|
12
|
Cá Nhụ |
Eleutheronema
tetradactylum
|
nt
|
B
|
Nhuyễn thể
|
||
13
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
từ 1/4 – 31/7
|
14
|
Điệp dẻ quạt
|
Chlamys senatoria
|
nt
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
nt
|
16
|
Bàn mai
|
Pinna vexillum
|
nt
|
17
|
Nghêu trắng
|
Meretrix lyrata
|
từ 1/6 –
30/11
|
18
|
Nghiêu lụa
|
Paphia undulata
|
từ 1/6 –
30/11
|
19
|
Trai tai tượng
|
Tridacna derasa
|
Từ 1/4 - 31/7
|
C
|
Tôm, cá nước ngọt
|
||
20
|
Cá Lóc
|
Channa striata |
từ 1/4 - 1/6
|
21
|
Cá Lóc bông
|
Channa
micropeltes
|
nt
|
22
|
TômCàng xanh
|
Macrobracchium rosenbergii
|
từ 1/4 - 30/6
|
23
|
Cá Sặt rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
từ 1/4 - 1/6
|
24
|
Cá Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
nt
|
25
|
Cá Trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
nt
|
26
|
Cá Thát lát
|
Notopterus notopterus
|
nt
|
27
|
Cá Linh ống
|
Cirrhinus siamensis
|
|
28
|
Cá Linh thuỳ
|
Cirrhinus lobatus
|
Từ 1/6 – 31/8
|
29
|
Cá bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
Từ 1/5 – 30/9
|
*********************
Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 7
khích thước tối thiểu của các loài thủy sản kinh tế sống trong các vùng nước tự
nhiên được phép khai thác của Thông tư số 02/2006/TT-BTS
(Kèm
theo Thông tư số: 62/2008/TT-BNN ngày
20 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ
vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài
nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá
Trích xương
|
Sardinella
jussieu
|
80
|
2
|
Cá
Trích tròn
|
S.aurita
|
100
|
3
|
Cá
Cơm
|
Anchoviella spp. (trừ Stolephorustri )
|
50
|
4
|
Cá
nục sồ
|
Decapterus maruadsi
|
120
|
5
|
Cá
Chỉ vàng
|
Selaroides leptolepis
|
90
|
6
|
Cá
Chim đen
|
Parastromateus niger
|
310
|
7
|
Cá
Chim trắng
|
Pampus argenteus
|
200
|
8
|
Cá
Thu chấm
|
Scomberomorus guttatus
|
320
|
9
|
Cá
Thu nhật
|
Scomber
japonicus
|
200
|
10
|
Cá
Thu vạch
|
Scomberomorus
commerson
|
730
|
11
|
Cá
Úc
|
Arius spp.
|
250
|
12
|
Cá
Ngừ chù
|
Auxis thazard
|
220
|
13
|
Cá
Ngừ chấm
|
Euthynnus affinis
|
360
|
14
|
Cá
Bạc má
|
Rastrelliger kanagurta
|
150
|
15
|
Cá
Chuồn
|
Cypselurus spp.
|
120
|
16
|
Cá hố
|
Trichiurus
lepturus
|
300
|
17
|
Cá
hồng đỏ
|
Lutjanus erythropterus
|
260
|
18
|
Cá
Mối
|
Saurida spp.
|
200
|
19
|
Cá
Sủ
|
Miichthys miiuy
|
330
|
20
|
Cá
Đường
|
Otolithoides biauritus
|
830
|
21
|
Cá
Nhụ
|
Eleutheronema tetradactylum
|
820
|
22
|
Cá
Gộc
|
Polydactylus
plebejus
|
200
|
23
|
Cá
Mòi
|
Clupanodon spp.
|
120
|
24
|
Cá
Lạt (dưa)
|
Muraenesox
cinereus
|
900
|
25
|
Cá
Cam
|
Seriolina nigrofasciata
|
300
|
26
|
Cá
Bè cam (bò)
|
Seriola dumerili
|
560
|
27
|
Họ Cá Song
|
Serranidae(Epinephelus
spp.,Cephalopholis spp.,Serranus spp.)
|
250
|
28
|
Cá
Lượng vàng
|
Dentex tumifrons
|
150
|
29
|
Cá
Lượng
|
Nemipterus spp.
|
150
|
30
|
Gymnocranius griseus
|
150
|
|
31
|
Ilisha elongata
|
180
|
2.Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm
Rảo
|
Metapenaeus
ensis
|
85
|
2
|
Tôm
Bộp (chì)
|
M.affinis
|
95
|
3
|
Tôm
Vàng
|
M.joyneri
|
90
|
4
|
Tôm
Đuôi xanh
|
M.intermedius
|
95
|
5
|
Tôm
Bạc nghệ
|
M.tenuipes
|
85
|
6
|
Tôm
Nghệ
|
M.brevicornis
|
90
|
7
|
Tôm
He mùa
|
P
enaeus merguiensis
|
110
|
8
|
Tôm
Sú
|
P.monodon
|
140
|
9
|
Tôm
he Ấn Độ
|
Penaeus
indicus
|
120
|
10
|
Tôm
He rằn
|
P.semisulcatus
|
120
|
11
|
Tôm
He Nhật
|
P.japonicus
|
120
|
12
|
Tôm
Hùm ma
|
Panulirus
penicillatus
|
200
|
13
|
Tôm
Hùm sỏi
|
P.homarus
|
175
|
14
|
Tôm
Hùm đỏ
|
P.longipes
|
160
|
15
|
Tôm
Hùm lông
|
Panulirus
stimpsoni
|
160
|
16
|
Tôm
Hùm bông
|
Panulirus
ornatus
|
230
|
3.Tôm nước ngọt: (Tính từ hố
mắt đến cuối đốt đuôi)
1
|
Tôm Càng xanh
|
Macrobrachium rosenbergii
|
100
|
4. Các loài thuỷ sản biển:
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài
nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Mực
ống
|
Loligo
edulis
Loligo
chinensis
|
130
150
|
2
|
Mực
lá
|
Sepioteuthis
lessoniana
|
120
|
3
|
Mực
nang vân hổ
|
Sepia
pharaonis
|
100
|
4
|
Bào
ngư
|
Haliotis
diversicolor
|
70
|
5
|
Sò
huyết
|
Arca
granosa
|
30
|
6
|
Điệp
tròn
|
Placuna
placenta
|
75
|
7
|
Điệp
quạt
|
Chlamys
nobilis
|
60
|
8
|
Hải
sâm
|
Holothuria
vagabunda
|
170
|
9
|
Cua
|
Scylla
serrata
Scylla
paramamosaim
|
100
100
|
10
|
Sá
sùng
|
Sipunculus
nudus
|
100
|
11
|
Ngao
|
Meretrix
lusoria
|
50
|
12
|
Cua
Huỳnh đế
|
Ranina
ranina
|
100
|
13
|
Cầu
gai sọ dừa
|
Tripneustes
grarilla
|
50
|
14
|
Sò
lông
|
A.antiquata
|
55
|
15
|
Dòm
nâu
|
Modiolus
philippinarum
|
120
|
16
|
Ốc
hương
|
Babylonia areolata
|
55
|
17
|
Nghêu
Bến Tre
|
Meretrix
lyrata
|
30
|
18
|
Ghẹ
xanh
|
Portunus
pelagicus
|
100
|
19
|
Ghẹ
ba chấm
|
Portunus
sanguinolentus
|
100
|
20
|
Mực
ống beka
|
Loligo
beka
|
60
|
21
|
Trai
tai tượng
|
Tridacna
derasa
|
170-200
|
5. Cá nước ngọt: (Tính từ mõm
đến chẽ vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài
nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá
Chép
|
Cyprinus
carpio
|
150
|
2
|
Cá
Sỉnh gai
|
Onychostoma
laticeps
|
200
|
3
|
Cá
Hoả
|
Labeo
tonkinensis
|
430
|
4
|
Cá
Rằm xanh (loà)
|
Bangana lemassoni
|
130
|
5
|
Cá
Trôi
|
Cirrhina
molitorella
|
220
|
6
|
Cá
Chày đất
|
Spinibarbus
hollandi
|
150
|
7
|
Cá
Bỗng
|
Spinibarbichthys
denticulatus
|
400
|
8
|
Cá
Trắm đen
|
Mylopharyngodon
piceus
|
400
|
9
|
Cá
Trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon
idellus
|
450
|
10
|
Cá
Mè trắng
|
Hypophthalmichthys
molitrix
|
300
|
11
|
Lươn
|
Monopterus
albus
|
360
|
12
|
Cá
Chiên
|
Bagarius
rutilus
|
450
|
13
|
Cá
Viền
|
Megalobrama
terminalis
|
230
|
14
|
Cá
Tra
|
Pangasianodon
hypophthalmus
|
300
|
15
|
Cá
Bông (cá Lóc bông)
|
Channa
micropeltes
|
380
|
16
|
Cá
Trê vàng
|
Clarias
macrocephalus
|
200
|
17
|
Cá
Trê trắng
|
Clarias
batrachus
|
200
|
18
|
Cá
Sặt rằn
|
Trichogaster
pectoralis
|
100
|
19
|
Cá
duồng
|
Cirrhinus microlepis |
170
|
20
|
Cá
Cóc
|
Cyclocheilichthys
enoplos
|
200
|
21
|
Cá
Dầy
|
Cyprinus
centralus
|
160
|
22
|
Cá
Sỉnh
|
Onychostoma
gerlachi
|
210
|
23
|
Cá
Chát trắng
|
Acrossochellus
krempfi
|
200
|
24
|
Cá
He vàng
|
Barbonymus
altus
|
100
|
25
|
Cá
Ngão gù
|
Erythroculter
recurvirostris
|
260
|
26
|
Cá
Chày mắt đỏ
|
Squaliobalbus
curriculus
|
170
|
27
|
Cá
Ngựa nam
|
Hampala
marolepidota
|
180
|
28
|
Cá
Ngạnh
|
Cranogalnis
sinensis
|
210
|
29
|
Cá
Rô đồng
|
Anabas
testudineus
|
80
|
30
|
Cá
Chạch sông
|
Mastacembelus
armatus
|
200
|
31
|
Cá
Lóc (cá Quả)
|
Channa
striata
|
220
|
32
|
Cá
Linh ống
|
Cirrhinus
siamensis
|
50
|
33
|
Cá
Mè vinh
|
Barbonymus
gonionotus
|
100
|
34
|
Cá
Bống tượng
|
Oxyeleotris
marmorata
|
200
|
35
|
Cá
Thát lát
|
Notopterus
notopterus
|
200
|
36
|
Cá
Chài
|
Leptobarbus
hoevenii
|
200
|
37
|
Cá
Lăng chấm
|
Hemibargrus
guttatus
|
560
|
38
|
Cá
Lăng đen (Quất)
|
Hemibargrus
pluriradiatus
|
500
|
39
|
Cá
Chình hoa
|
Anguilla
marmorata
|
500
|
40
|
Cá
Nhưng
|
Carassioides
cantonensis
|
150
|
Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn
kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối
thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân)
******************
PHỤ
LỤC
Về
giấy phép khai thác thuỷ sản
CƠ
QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỦY SẢN (BỘ/SỞ)
CỤC/CHI
CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
- Căn cứ
Luật Thủy sản;
- Căn Nghị Định 59/2005/NĐ-CP ngày
4/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Cấp
Giấy phép khai thác thủy sản
Cho chủ tàu: . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ thường trú: . .. . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . .
Tần số liên lạc: .. . . . . . . . . . . . . .
. . . . .
Là chủ tàu khai thác thủy sản số: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tổng công suất máy chính: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cảng, bến chính đăng ký cập tàu: . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Được
phép khai thác thuỷ sản theo các nội dung sau:
Nghề
|
Vùng, tuyến
|
Kích thước mắt lưới nơi thu cá
|
Thời gian hoạt động
|
Nghề chính
…………..
|
Từ
ngày . . / . . / . . .
Đến
ngày . ./ . . / . . .
|
||
Nghề phụ 1
…………..
|
Từ ngày
. . / . . / . . .
Đến
ngày . ./ . . / . . .
|
||
Nghề phụ 2
……………
|
Từ ngày
. . / . . / . . .
Đến
ngày . ./ . . / . . .
|
Các nội dung khác (nếu có) . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . ..
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày . . . .
tháng . . . . năm . . . . . . .
. .
. . . . . . . . . ., ngày …. tháng …. năm
………
Người cấp phép
(ký tên, đóng dấu)
GIA
HẠN GIẤY PHÉP
Lần gia hạn
|
Thời gian gia hạn
|
Người gia hạn
|
|
Lần thứ
......
|
Từ ngày
…../…./…
|
Đến ngày
…../…./……..
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
Lần thứ .....
|
Từ ngày
…../…./….
|
Đến ngày
…../…./……..
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
Lần thứ
......
|
Từ ngày
…../…./…..
|
Đến ngày
…../…./……..
|
Thủ trưởng
đơn vị
|
MỘT
SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
A. Thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản bị
thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản trong trường hợp sau đây:
1. Tất cả các hành vi đưa tạp chất,
hóa chất độc hại, thuốc kháng sinh không được phép vào sản phẩm khai thác;
2. Không còn đủ 4 điều kiện quy định
của Luật thủy sản;
3. Vi
phạm nghiêm trọng các quy định của Luật Thủy sản về khai thác thuỷ sản hoặc đã
bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động thuỷ sản ba lần trong thời hạn của
Giấy phép khai thác thuỷ sản;
4. Tẩy xoá, sửa chữa nội dung Giấy
phép khai thác thuỷ sản;
5. Có hành vi vi phạm khác mà pháp
luật quy định phải thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản.
B. Một số qui định khác
1. Chuyển đối
phương tiện, chuyển nghề phải xin cấp lại Giấy phép;
2. Phải mang
theo Giấy phép khi đi khai thác thủy sản;
3. Phải báo cáo
khai thác, ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu có công suất trên
45CV) cho cơ quan quản lý thủy sản.
******************************
Phụ lục sửa
đổi, bổ sung Phụ lục 1 về mẫu Giấy phép khai thác thủy sản của Thông tư số
02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006
(Kèm theo Thông tư số 62 /2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét