|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực
hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP
ngày 04 tháng 5
năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh
một số ngành nghề
thuỷ sản
Căn cứ Nghị định số
43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện
sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản (sau đây gọi chung là Nghị
định), Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định như sau:
I. Về một số quy
định chung (hướng dẫn một số nội dung quy
định tại Chương I của Nghị định)
1. Hướng dẫn khoản 2
Điều 1 của Nghị định:
Điều kiện đối với tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, lưu hành thuốc thú y, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản; điều kiện đối với cá
nhân hành nghề thú y thủy sản thực hiện theo quy định của Pháp lệnh Thú y và
Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh Thú y (sau đây gọi chung là Nghị định số 33/ 2005/NĐ-CP), cụ
thể:
a) Điều kiện sản xuất,
gia công, san chia thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng
trong thú y thủy sản thực hiện theo quy định tại Điều 38 của Pháp lệnh Thú y và
Điều 52 Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
b) Điều kiện kinh doanh
thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản
thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Pháp lệnh Thú y và Điều 54 của Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP.
c) Điều kiện nhập khẩu
thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản
thực hiện theo quy định tại Điều 48 của Pháp lệnh Thú y và Điều 53 của Nghị
định số 33/2005/NĐ-CP.
d) Điều kiện để thuốc
thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y thủy sản mới
sản xuất trong nước hoặc lần đầu nhập khẩu vào Việt Nam được phép lưu hành tại
Việt Nam theo quy định tại Điều 40 của Pháp lệnh Thú y và Điều 57 của Nghị định
số 33/2005/NĐ-CP.
đ) Điều kiện đối với
người hành nghề thú y thủy sản thuộc phạm vi hành nghề nêu tại Điều 52 của Pháp
lệnh Thú y thực hiện theo quy định tại Điều 53 của Pháp lệnh Thú y và Điều 64
của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.
2. Các trường hợp không
thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định số 59 (Khoản 3 Điều 2 của Nghị định):
a) Hộ gia đình, cá nhân
nuôi trồng thuỷ sản, chế biến thuỷ sản; kinh doanh nguyên liệu thủy sản dùng
cho chế biến thực phẩm (bao gồm các hoạt động: mua bán, thu gom, bảo quản, vận
chuyển thủy sản) có quy mô nhỏ, theo phương pháp thủ công không
thuộc đối tượng điều chỉnh của Nghị định khi có thu nhập thấp theo quy định tại
khoản 2 Điều 24 Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính
phủ về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi chung là Nghị định số 109/2004/NĐ-CP)
nhưng phải bảo đảm các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm và pháp luật về
bảo vệ môi trường.
b) Điều kiện kinh doanh
đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh thủy sản tươi sống và đã chế biến; thu gom,
bảo quản, vận chuyển thủy sản để tiêu dùng trực tiếp thực hiện theo Nghị định
số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc bổ sung hàng
hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ
thương mại cấm thực hiện; Danh mục 3 về hàng hóa, dịch vụ thương mại kinh doanh
có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm
1999 của Chính phủ; Thông tư của Bộ Thủy sản số 03/2002/TT-BTS ngày 31 tháng 12
năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
II. Quy định liên
quan Giấy phép khai thác thuỷ sản
1. Mẫu Giấy phép
khai thác thủy sản (Khoản 3 Điều 4 của Nghị định):
Cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản chịu trách nhiệm ban hành mẫu Giấy phép khai thác thuỷ sản
theo quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này để sử dụng thống nhất trong cả
nước.
2. Điều kiện cấp Giấy
phép khai thác thuỷ sản:
Tổ chức, cá nhân khai
thác thủy sản được cấp Giấy phép khai thác thủy sản phải có đủ các điều
kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Nghị định, cụ thể như sau:
a) Có Giấy chứng nhận
đăng ký tàu cá đối với tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 sức
ngựa trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15 m trở
lên; việc đăng ký các loại tàu cá không lắp máy có trọng tải trên 0,5 tấn,
chiều dài dưới 15 m hoặc tàu lắp máy có công suất máy chính dưới 20 CV
thực hiện theo Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005
của Chính phủ về bảo đảm an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản (sau
đây gọi chung là Nghị định số 66/2005/ NĐ-CP) và Thông tư của Bộ Thủy sản hướng
dẫn thực hiện Nghị định này.
b) Có Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá đối với loại tàu cá được quy định tại điểm a khoản 1
Điều 10 của Nghị định số 66/2005/NĐ-CP và phải còn thời hạn sử dụng.
c) Có Sổ danh bạ thuyền
viên đối với tàu cá hoạt động tại các tuyến khai thác được quy định tại khoản 3
Điều 12 của Nghị định số 66/2005/NĐ-CP.
d) Có Bằng thuyền
trưởng, máy trưởng tàu cá theo quy định hiện hành của Bộ Thủy sản.
đ) Có nghề khai thác và
ngư cụ khai thác phù hợp với quy định của Bộ Thủy sản và quy định của UBND cấp
tỉnh đã được sự đồng ý của Bộ Thủy sản.
Bộ Thủy sản quy định:
- Không được sử dụng
ngư cụ khai thác thuỷ sản có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại Phụ lục
2, Phụ lục 3 của Thông tư này;
- Phương tiện làm các
nghề khai thác thuỷ sản kết hợp ánh sáng phải thực hiện quy định về việc sử
dụng nguồn sáng trong khai thác thuỷ sản như sau:
+ Tại tuyến bờ: tổng
công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác không được vượt quá 200 W
với nghề rớ (vó cất lưới bằng trục quay tay), 500 W với nghề câu mực.
+ Tại tuyến lộng: tổng
công suất các cụm chiếu sáng của mỗi đơn vị khai thác làm các nghề lưới vây,
vó, mành, câu mực, chụp mực, pha xúc không được vượt quá 5.000 W; công suất của
mỗi bóng đèn dùng trong nghề pha xúc không được vượt quá 2000 W và vị trí lắp
đặt đèn pha phải cách mặt nước trên 1,2 m.
+ Tại tuyến khơi: chưa
quy định hạn chế tổng công suất các cụm chiếu sáng và giới hạn công suất của
mỗi bóng đèn.
+ Khoảng cách giữa điểm
đặt cụm sáng với các cụm chà rạo hoặc nghề cố định không được dưới 500 m.
e) Ngoài các điều kiện
nêu tại các điểm a, b, c, d và đ của khoản này còn phải có Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh khai thác thủy sản theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Thủy
sản, trừ trường hợp không thuộc diện phải đăng ký kinh doanh theo quy định tại
khoản 2 Điều 24 của Nghị định số 109/2004/NĐ-CP.
3. Thực hiện quy định tại
khoản 2 Điều 5 của Nghị định, tổ chức, cá nhân không được cấp Giấy phép khai
thác thủy sản trong các trường hợp sau:
a) Khai thác thuỷ sản
tại khu vực cấm khai thác của các khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội
địa; các khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm được quy định tại Phụ lục
4 của Thông tư này và các quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã được sự đồng
ý của Bộ Thủy sản.
b) Khai thác những
đối tượng bị cấm khai thác, cấm khai thác có thời hạn (vào thời gian cấm khai
thác) được quy định tại Phụ lục 5, Phụ lục 6 của Thông tư này và các văn bản
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã được sự đồng ý của Bộ Thủy sản; khai
thác các loài thủy sản mà Bộ Thủy sản công bố trữ lượng nguồn lợi bị suy giảm
nghiêm trọng hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng trong thời hạn còn hiệu lực của
quyết định công bố; khai thác các loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên
để làm giống có kích thước nhỏ hơn kích thước tối thiểu cho phép khai thác được
quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này, trừ trường hợp được cơ quan quản lý
nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp tỉnh cho phép;
c) Những hoạt động khai
thác thuỷ sản bị cấm bao gồm:
- Các hoạt động khai
thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hóa
chất hoặc chất độc;
- Sử dụng các loại nghề
hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc;
- Các nghề sử dụng ngư
cụ có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định tại điểm đ Khoản 2 Mục II của Thông
tư này;
- Các nghề và loại tàu
khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:
+ Tại tuyến bờ cấm các
nghề: lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng
(trừ nghề rớ, câu tay mực) và các nghề khác mà UBND cấp tỉnh quy định đã được
sự đồng ý của Bộ Thủy sản; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công
suất máy chính hoặc chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn quy định tại Nghị
định của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân
Việt Nam trên các vùng biển.
+ Tại tuyến lộng cấm
các nghề kết hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt quá quy định tại
điểm đ khoản 2 Mục II của Thông tư này; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu
cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị định của Chính phủ về quản lý
hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
d) Các tàu khai thác
thủy sản đóng mới có công suất máy chính hoặc sử dụng các nghề bị cấm phát
triển theo quy định của Bộ Thủy sản hoặc quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đã được sự đồng ý của Bộ Thủy sản.
Bộ Thủy sản quy định
cấm phát triển:
- Các nghề kết hợp ánh
sáng hoạt động tại tuyến bờ và tuyến lộng;
- Các nghề te, xiệp,
xịch, đáy trong sông, đáy biển;
- Tàu lắp máy có công
suất dưới 90 sức ngựa làm nghề lưới kéo cá;
- Tàu lắp máy dưới 30
sức ngựa làm các nghề khác.
4. Thủ tục và trình tự
cấp, gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản:
a) Trường hợp xin cấp
giấy phép lần đầu hoặc gia hạn giấy phép:
- Thủ tục, trình
tự và lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định tại Điều 6 của
Nghị định.
Đơn xin cấp giấy phép
theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này.
Đơn xin gia hạn giấy
phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này.
- Thời hạn của giấy
phép được gia hạn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định. Số
lần gia hạn Giấy phép không quá 03 lần.
b) Trường hợp đổi và
cấp lại Giấy phép:
- Các trường hợp sau
đây được cấp lại Giấy phép:
+ Giấy phép cũ bị rách
nát trong quá trình sử dụng;
+ Giấy phép bị mất
trong các trường hợp có lý do chính đáng được chính quyền địa phương nơi đăng
ký tàu cá xác nhận.
- Các trường hợp
sau đây được xét đổi Giấy phép:
+ Có sự thay đổi về tàu
cá, ngư cụ, khu vực, thời gian hoạt động;
+ Giấy phép đã được gia
hạn ba lần.
- Hồ sơ xin đổi và cấp
lại Giấy phép bao gồm:
+ Đơn xin đổi hoặc cấp
lại Giấy phép có xác nhận của UBND xã, phường nơi chủ tàu cá thường trú
hoặc của cơ quan chủ quản cấp trên (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu
quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này, kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp
mất Giấy phép);
+ Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá theo quy định của Thông tư này;
+ Giấy chứng nhận
an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi Giấy phép do thay đổi tàu cá
thuộc diện phải đăng kiểm.
- Thời hạn của Giấy
phép cấp lại như thời hạn của Giấy phép đã cấp; thời hạn của Giấy phép đổi theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 của Nghị định.
- Mức thu lệ phí đổi
hoặc cấp lại Giấy phép theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.
5. Các trường hợp thu
hồi Giấy phép (khoản 4 Điều 5 của Nghị định):
Các trường hợp thu hồi
Giấy phép theo quy định tại Điều 18 của Luật Thủy sản. Các hành vi vi phạm khác
mà pháp luật đã quy định phải thu hồi Giấy phép như sau:
Tước quyền sử dụng Giấy
phép đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9; tịch thu và hủy Giấy
phép giả đối với hành vi quy định tại khoản 8 Điều 10 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP
ngày11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thủy sản.
6. Cơ quan cấp Giấy
phép (Điều 7 của Nghị định):
Cơ quan có thẩm quyền
cấp, gia hạn, đổi, cấp lại, thu hồi Giấy phép được quy định tại Điều 7 của Nghị
định. Đối với những tỉnh có địa bàn rộng, số lượng tàu cá nhiều, các Sở quản lý
nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp
cho Ủy ban nhân dân huyện thực hiện việc cấp, gia hạn, đổi, cấp lại, thu hồi
Giấy phép đối với loại tàu cá lắp máy có công suất máy chính dưới 20 CV hoặc
tàu cá không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 m.
III. Căn cứ
pháp luật liên quan quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh của một số ngành
nghề sản xuất, kinh doanh có điều kiện
1. Sản xuất, kinh
doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản (Điều 9 của Nghị định)
a) Thực hiện quy định
tại khoản 3 Điều 9 của Nghị định, nhà xưởng, kho chứa, trang thiết bị, hệ thống
xử lý nước thải, chất thải rắn và khí thải của cơ sở sản xuất ngư cụ và
trang thiết bị khai thác thủy sản phải bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
theo quy định tại các Tiêu chuẩn Việt Nam số 6.1 và 6.2 Mục 6 Phụ lục 11 của
Thông tư này.
b) Thực hiện quy định
tại khoản 5 Điều 9 của Nghị định, cơ sở sản xuất kinh doanh ngư cụ và trang
thiết bị khai thác thủy sản phải tuân thủ các quy định pháp luật sau đây:
- Đối với hàng hóa là
lưới đánh cá phải tuân thủ quy định tại khoản 5 Mục A Phần II của Thông tư số
03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Quyết định số
178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế ghi
nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với
hàng hóa thủy sản;
- Đối với các trang
thiết bị khai thác thủy sản phải tuân thủ quy định tại Mục II Thông tư của Bộ
Thương mại số 34/1999/TT-BTM ngày 15/12/1999 hướng dẫn thực hiện Quyết định số
178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế ghi
nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c) Thực hiện quy định
tại khoản 6 Điều 9 của Nghị định, cơ sở sản xuất kinh doanh ngư cụ và trang
thiết bị khai thác thủy sản phải tuân thủ quy định sau đây:
- Không được sản xuất,
kinh doanh ngư cụ khai thác thuỷ sản có kích thước mắt lưới nhỏ hơn quy định
tại điểm đ khoản 2 Mục II Thông tư này;
- Không được sản xuất,
kinh doanh vật liệu nổ, kíp nổ, dây cháy chậm, công cụ kích điện hoặc tạo xung
điện.
- Không được sản xuất,
kinh doanh các loại ngư cụ, trang thiết bị khai thác thủy sản bị cấm sử dụng
theo quy định của Bộ Thủy sản hoặc quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã
được sự đồng ý của Bộ Thủy sản.
2. Đóng mới, cải
hoán tàu cá (hướng dẫn Khoản 4 Điều 10 của Nghị định)
a) Nhà xưởng, trang
thiết bị của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá các loại (theo loại vật liệu và
kích thước của tàu) phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Bộ Thủy
sản.
b) Hệ thống xử lý nước
thải và chất thải rắn của cơ sở phải đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường theo
Tiêu chuẩn Việt Nam
được nêu tại điểm a khoản 1 Mục III Thông tư này.
3. Sản xuất, kinh doanh giống thuỷ sản (Điều
11 của Nghị định)
Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh (bao gồm cả dịch vụ lưu giữ) giống thủy sản phải có đủ các
điều kiện theo quy định tại Điều 11 của Nghị định, cụ thể như sau:
a) Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh giống thủy sản phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do
cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền cấp (điểm a khoản 1 Điều 11), trừ
trường hợp có thu nhập thấp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Nghị định số
109/2004/NĐ-CP;
b) Cơ sở vật chất kỹ
thuật và các trang thiết bị kỹ thuật, hệ thống cấp và thoát nước, hệ thống xử
lý nước thải, phương tiện vận chuyển, lưu giữ của cơ sở sản xuất, kinh doanh
giống thủy sản phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y; yêu cầu về bảo
vệ môi trường (điểm c Khoản 1 Điều 11) theo quy định pháp luật hiện hành.
Các quy định pháp luật
đã được ban hành và được quy định tại Thông tư này:
- Các Tiêu chuẩn Việt
Nam và Tiêu chuẩn Ngành đã được ban hành nêu tại mục 1, mục 2 Phụ lục 11 của
Thông tư này;
- Quy định tại Phụ lục
12, Phụ lục 13 của Thông tư này.
c) Cơ sở sản xuất, kinh
doanh đàn giống bố mẹ, đàn giống thương phẩm phải có nhân viên kỹ thuật có
chứng chỉ đã được đào tạo về kỹ thuật nuôi trồng thuỷ sản do các Viện, Trung
tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản hoặc các trường có đào tạo về nuôi trồng
thuỷ sản cấp, trừ trường hợp nhân viên kỹ thuật đã có trình độ trung cấp trở
lên về nuôi trồng thủy sản (điểm d khoản 1 Điều 11).
d) Cơ sở sản xuất giống
thủy sản phải thực hiện đúng quy trình kỹ thuật bắt buộc áp dụng đối với sản
xuất giống thủy sản theo quy định của Bộ Thủy sản (điểm g khoản 1 Điều 11). Bộ
Thủy sản đã ban hành quy trình kỹ thuật khuyến khích áp dụng đối với việc sản
xuất một số giống thủy sản (Mục 3 Phụ lục 11 của Thông tư này).
đ) Cơ sở sản xuất, kinh
doanh đực giống, cái giống thủy sản; tinh, phôi, trứng giống và ấu trùng động
vật thủy sản phải có nhân viên kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật thụ
tinh nhân tạo, cấy truyền phôi, ấp trứng và công nghệ nhân giống thủy sản do
các viện, trung tâm nghiên cứu về nuôi trồng thuỷ sản hoặc các trường có đào
tạo về nuôi trồng thuỷ sản cấp (điểm b khoản 2 Điều 11).
e) Cơ sở sản xuất, kinh
doanh đực giống, cái giống, tinh đực giống và ấu trùng động vật thủy sản phải
thực hiện Quy chế quản lý khai thác, sử dụng tinh, phôi và môi trường bảo quản,
pha chế tinh, phôi; Quy chế quản lý khai thác, sử dụng đực giống, cái giống
thủy sản, trứng giống, ấu trùng thủy sản theo quy định của Bộ Thủy sản (điểm c
và đ khoản 2 Điều 11).
4. Nuôi trồng
thủy sản (hướng dẫn khoản 3 và 4 Điều 12
của Nghị định)
a) Cơ sở nuôi trồng
thủy sản phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật về nuôi trồng thủy
sản; tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định pháp
luật hiện hành.
Các Tiêu chuẩn Ngành
hiện hành được nêu tại Mục 4 Phụ lục 11 của Thông tư này.
b) Các tiêu chuẩn, quy
định hiện hành về bảo vệ môi trường liên quan cơ sở nuôi trồng thủy sản được
nêu tại mục 2 Phụ lục 11 của Thông tư này.
Cơ sở nuôi tôm trong
vùng nuôi tôm tập trung phải thực hiện các quy định tại Quy chế quản lý môi
trường vùng nuôi tôm tập trung được ban hành kèm theo Quyết định số
04/2002/QĐ-BTS ngày 24/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản.
c) Sử dụng các loại
thức ăn, thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất phải tuân thủ
các quy định sau đây:
- Phải nằm trong danh
mục được phép lưu hành tại Việt Nam
do Bộ Thuỷ sản công bố;
- Không chứa các chất
nằm trong danh mục hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng ban hành kèm theo Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 07/2005/QĐ-BTS ngày 24/2/2005 và các quy định
pháp luật hiện hành khác;
- Cơ sở nuôi thuỷ sản
thương phẩm phải tuân thủ Quy chế kiểm soát dư lượng các chất độc hại trong
động vật và sản phẩm động vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Thuỷ sản số 15/2002/QĐ-BTS ngày 17/5/2002.
5. Sản xuất
thức ăn nuôi thuỷ sản (hướng dẫn khoản
2 và khoản 4 Điều 13 của Nghị định)
a) Nhà xưởng, kho chứa,
trang thiết bị, hệ thống xử lý chất thải của cơ sở sản xuất thức ăn nuôi thủy
sản phải đáp ứng yêu cầu bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y đối với thức ăn nuôi
thủy sản được sản xuất ra theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Nhà xưởng, kho chứa,
trang thiết bị, hệ thống xử lý chất thải của cơ sở sản xuất thức ăn nuôi thủy
sản phải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường nước và không khí theo quy
định tại các Tiêu chuẩn Việt Nam được nêu tại Mục 6 Phụ lục 11 của Thông
tư này.
6. Kinh doanh
thức ăn nuôi thủy sản (hướng dẫn các
Khoản 3, 4 và 5 Điều 14 của Nghị định)
a) Nơi bảo quản, bày
bán hàng phải thông thoáng, không ẩm ướt để bảo đảm chất lượng hàng hóa. Kho,
tủ bảo quản và nơi bày bán thức ăn nuôi thủy sản phải riêng biệt đối với thuốc
thú y thủy sản, thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuốc bảo vệ thực vật và
thuốc thú y của ngành Nông nghiệp (đối với cơ sở kinh doanh các loại hàng hóa
này);
Địa điểm kinh doanh
phải xa bãi chứa rác thải, nơi sản xuất có nhiều bụi hoặc chất độc hại ít nhất
100 m; phải có thùng, sọt có nắp đậy kín để đựng rác.
b) Người quản lý hoặc
nhân viên bán hàng của cơ sở phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành
nuôi trồng thủy sản hoặc có chứng chỉ đã được các Viện nghiên cứu về nuôi trồng
thủy sản, các Trường có đào tạo về nuôi trồng thủy sản, các cơ quan quản lý nhà
nước về thú y thủy sản hoặc cơ quan khuyến ngư tập huấn về thức ăn nuôi thủy
sản và cấp.
c) Thức ăn kinh doanh
phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định tại các Tiêu chuẩn Ngành
được nêu tại mục 5 Phụ lục 11 của Thông tư này.
d) Thức ăn kinh doanh
phải nằm trong Danh mục thức ăn nuôi thủy sản được phép sử dụng thông thường
(được phép lưu hành) tại Việt Nam do Bộ Thủy sản công bố;
đ) Thức ăn kinh doanh
phải được đóng trong bao bì và ghi nhãn theo quy định tại khoản 3 Mục A Phần II
của Thông tư số 03/2000/TT-BTS của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 178/1999/QĐ-TTg ngày30/8/1999 của thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế ghi
nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đối với
hàng hóa thủy sản. Trên nhãn phải ghi thêm lời cam kết :"Thức ăn không
chứa các chất bị cấm theo quy định của Bộ Thủy sản".
7. Chế biến thủy
sản (hướng dẫn các khoản 3, 4 và 6
Điều 15 của Nghị định)
a) Điều kiện vệ sinh an
toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến thủy sản theo quy định tại các Tiêu chuẩn
Ngành được nêu tại Mục 7 Phụ lục 11 của Thông tư này.
b) Cơ sở chế biến thủy
sản phải tuân thủ Quy chế quản lý môi trường cơ sở chế biến thủy sản ban hành
kèm theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thủy sản số 19/2002/QĐ-BTS ngày 18/9/2002.
Cơ sở chế biến thủy sản
xây dựng mới phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường, trong đó đưa ra các
giải pháp xử lý chất thải (rắn, lỏng, khí) phù hợp với các tiêu chuẩn về môi
trường và chế độ giám sát môi trường, báo cáo này phải được cơ quan quản lý môi
trường cấp tỉnh phê duyệt.
Đối với cơ sở chế biến
thủy sản đang hoạt động phải bảo đảm tiêu chuẩn chất thải theo quy định
tại các Tiêu chuẩn Việt Nam,
Tiêu chuẩn Ngành được nêu tại mục 6 Phụ lục 11 của Thông tư này.
c) Cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong
lĩnh vực thủy sản (trong đó có cơ sở chế biến thủy sản làm thực phẩm) theo quy
định tại Thông tư liên tịch số 24/2005/TTLT/BYT-BTS ngày 8/12/2005 của Bộ Y tế
và Bộ Thủy sản hướng dẫn phân công, phối hợp quản lý nhà nước về vệ sinh an
toàn thực phẩm thủy sản và theo quy định hiện hành của Bộ Thủy sản. Căn cứ để
kiểm tra, công nhận (cấp Giấy chứng nhận) cơ sở chế biến thủy sản làm thực phẩm
đủ điều kiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm là các Tiêu chuẩn Ngành được nêu
tại Mục 7 Phụ lục11 của Thông tư này.
d) Người lao động trực
tiếp chế biến thủy sản không được mắc các bệnh truyền nhiễm theo quy định của
Bộ Y tế (có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm
quyền), phải định kỳ kiểm tra sức khỏe theo quy định tại các Tiêu chuẩn Ngành
số 7.1 và 7.3 Mục 7 Phụ lục 11 của Thông tư này.
8. Kinh doanh
nguyên liệu thủy sản dùng cho chế biến thực phẩm (hướng dẫn các khoản 3, 4 và 5 Điều 16 của Nghị định)
a) Nhà xưởng, kho chứa,
các trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện thu mua, bảo quản, vận chuyển thủy sản
chuyên dùng của cơ sở phải bảo đảm các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm được
quy định tại Tiêu chuẩn Ngành số 7.9 và Tiêu chuẩn Ngành số 7.1 (đối với cơ sở
có sơ chế thủy sản) Mục 7 Phụ lục 11 của Thông tư này.
b) Cơ sở kinh doanh,
dịch vụ chỉ được phép sử dụng các loại phụ gia thực phẩm, hoá chất nằm trong
danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm ban hành kèm theo
Quyết định số 3742/2001/QĐ-BYT ngày 31/8/2001 của Bộ Y tế, thực hiện quy định
của Bộ Thủy sản tại Tiêu chuẩn Ngành số 7.8 Mục 7 Phụ lục 11 của Thông tư này.
c) Cơ sở kinh doanh,
dịch vụ phải bảo đảm tiêu chuẩn chất thải để bảo vệ môi trường theo quy
định của Tiêu chuẩn Việt Nam số 6.1 Mục 6 Phụ lục 11 của Thông tư này; đáp ứng
yêu cầu về vệ sinh thú y được quy định tại Tiêu chuẩn Ngành số 7.9 Mục 7
Phụ lục 11 của Thông tư này.
IV. Thanh tra, kiểm
tra điều kiện sản xuất, kinh doanh; xử lý vi phạm
1. Trách nhiệm
thanh tra, kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản hướng dẫn thực hiện khoản 1 Điều 17 của Nghị định)
a) Thanh tra thủy sản
thuộc Bộ Thủy sản có trách nhiệm:
- Tổ chức chỉ đạo thống
nhất trong toàn quốc công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
pháp luật đối với hoạt động của các cơ sở sản xuất, kinh doanh các ngành nghề
thủy sản thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định;
- Trực tiếp hoặc phối
hợp với các cơ quan hữu quan trong và ngoài Ngành để thực hiện nhiệm vụ thanh
tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản khi cần
thiết; Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra của Thanh tra thủy
sản thuộc các Sở Thủy sản hoặc Sở có quản lý nhà nước về thủy sản (sau đây gọi
chung là Sở Thủy sản) đối với hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ
sản.
- Chỉ đạo cơ quan Thanh
tra thủy sản thuộc các Sở Thủy sản thực hiện quy định của Bộ Thuỷ sản về thanh
tra, kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề thuỷ sản đối với các
tổ chức, cá nhân ở địa phương và cả các đơn vị thuộc Bộ, ngành trung ương, lực
lượng vũ trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý; khi cần thiết có sự phối
hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương để thực hiện nhiệm vụ này.
b) Trách nhiệm của Cục
Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản và Cục Quản lý Chất lượng, An toàn vệ
vinh và Thú ý thủy sản:
- Tổ chức chỉ đạo thống
nhất trong toàn quốc công tác kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành
nghề thủy sản thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này theo nhiệm vụ được quy
định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành;
- Trực tiếp hoặc phối
hợp với Thanh tra thủy sản thuộc Bộ Thủy sản, các cơ quan hữu quan trong và
ngoài Ngành kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản khi
cần thiết theo nhiệm vụ của Cục đã được quy định;
- Theo chức năng, nhiệm
vụ của Cục đã được quy định, chỉ đạo các Chi cục có chức năng quản lý nhà nước
về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chất lượng, an toàn vệ sinh và thú y
thủy sản ở địa phương kiểm tra điều kiện sản xuất, kinh doanh các ngành nghề
thủy sản của các tổ chức, cá nhân ở địa phương và các đơn vị thuộc Bộ, ngành
Trung ương, lực lượng vũ trang làm kinh tế đóng trên địa bàn quản lý của địa
phương; khi cần thiết có sự phối hợp với các cơ quan hữu quan ở địa phương để
thực hiện nhiệm vụ này.
c) Thanh tra thủy sản
và các Chi cục quản lý nhà nước về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản; chất
lượng, an toàn vệ sinh và thú y thủy sản ở cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức
thanh tra, kiểm tra hoạt động sản xuất, kinh doanh các ngành nghề thủy sản theo
thẩm quyền được quy định tại văn bản pháp luật hiện hành.
2. Xử lý vi
phạm
a) Tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định của Nghị định và Thông tư này
thì bị xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định của Chính phủ số 128/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 10 năm 2005 Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực thuỷ sản và các quy định khác của pháp luật có liên quan (Pháp lệnh Xử lý
vi phạm hành chính năm 2002 và Nghị định số 134/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành
chính năm 2002).
b) Chưa xử lý vi phạm
đối với những hành vi chưa có căn cứ pháp lý để xác định mức độ vi phạm.
V. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
02/2002/TT-BTS ngày 6/12/2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 86/2001/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh các ngành nghề
thủy sản.
Thông tư này thay thế
các quy định tại Mục A; các khoản 1, 2, 4 và 5 của Mục B Phần III Thông tư
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm 2002 của
Chính phủ về việc bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng
hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện và Danh mục 3 về hàng hóa,
dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
2. Các Vụ, Cục, Viện,
Trung tâm thuộc Bộ Thuỷ sản; các Sở Thuỷ sản, các Sở có quản lý nhà nước về
thuỷ sản theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra thực hiện Thông tư này; trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc phải
kịp thời phản ảnh về Bộ Thuỷ sản.
Vụ Tổ chức cán bộ phối
hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, trình Bộ trưởng ban hành quy
chế mở lớp tập huấn và cấp các loại chứng chỉ được quy định tại các điểm c và đ
khoản 3, điểm b khoản 6 Mục III của Thông tư này.
Cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thủy sản có trách nghiệm xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các
Tiêu chuẩn Ngành liên quan đến tàu cá, cảng cá, môi trường, nguồn lợi thủy sản.
Vụ Khoa học Công nghệ
có trách nghiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ
trưởng ban hành Quy chế quản lý khai thác, sử dụng tinh, phôi và môi trường bảo
quản, pha chế tinh, phôi; Quy chế quản lý khai thác, sử dụng đực giống, cái
giống thủy sản, trứng giống, ấu trùng thủy sản; các tiêu chuẩn cần thiết ban
hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung.
3. Việc sửa đổi, bổ sung nội dung Thông tư này do Bộ trưởng
Bộ Thuỷ sản xem xét, quyết định./.
Phụ lục 1 (Kèm theo Thông tư
số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Mẫu Giấy phép
khai thác thủy sản (mặt trước)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
______________________
QUỐC HUY
GIẤY PHÉP KHAI
THÁC THUỶ SẢN
Tên tàu ( nếu
có):...........................................................................................
Số đăng ký của
tàu:.........................................................................................
Số Giấy phép:..................................................................................................
BỘ THỦY SẢN
CỤC KHAI THÁC VÀ
BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Mẫu Giấy phép
khai thác thủy sản (mặt sau):
Họ tên chủ
tàu:..........................................Điện thoại:.......................................
Nơi thường trú
của chủ tàu:...............................................................................
Tên tàu (nếu
có):............................................................................................
Số đăng ký của
tàu:.........................................................................................
Cảng, bến đăng ký
cập tàu:...............................................................................
Vật liệu vỏ tàu :..............................................................................................
Kích thước chính
của tàu (L max x B max.x D), m:
Tổng trọng
tải của tàu:.............tấn; Sức chở tối đa:.........tấn
Máy chính: số
lượng...........chiếc; Tổng công suất máy chính:.............................. cv
Số thuyền
viên:.............. người; Tần số liên lạc:.................................................
Được phép khai
thác thuỷ sản trong các điều kiện sau:
Nghề khai thác
|
Vùng, tuyến hoạt động
|
Thời gian hoạt động
|
Nghề chính
|
||
Nghề phụ1
|
||
Nghề phụ 2
|
||
Nghề phụ 3
|
Giấy phép này có
giá trị đến ngày..... tháng...... năm......
Cấp
tại:................, ngày.......tháng.....năm........
NGƯỜI CẤP PHÉP
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Gia hạn Giấy
phép:
Lần gia hạn
|
thời gian gia hạn
|
Người gia hạn
(ký và đóng dấu)
|
Lần thứ nhất
|
từ ngày....... đến ngày...........
|
|
Lần thứ hai
|
từ ngày....... đến ngày...........
|
|
Lần thứ ba
|
từ ngày....... đến ngày...........
|
PHỤ LỤC 2:
QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ
NHẤT TẠI BỘ PHẬN TẬP
TRUNG CÁ CỦA CÁC NGƯ CỤ KHAI THÁC
THUỶ SẢN BIỂN
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày 20 tháng 3
năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Số
TT |
Các
loại ngư cụ
|
Kích thước mắt lưới
2a (mm), không nhỏ hơn |
1
|
Rê trích
|
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Rê tôm he (1 lớp, 3 lớp lưới)
|
44
|
5
|
Rê tôm hùm
|
120
|
6
|
Vây rút chì, vó mành, rút, rùng, xăm bãi hoạt động ngoài
vụ cá cơm
|
18
|
7
|
Các loại lưới đánh cá cơm (gồm có vây rút chì, vó mành,
rút, rùng, xăm bãi, pha xúc hoạt động trong vụ cá cơm)
|
10
|
8
|
Lưới kéo cá:
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 90cv
|
28
|
|
- Tàu lắp máy từ 90 cv đến dưới 150 cv
|
34
|
|
- Tàu lắp máy từ 150 cv trở lên
|
40
|
|
9
|
Lưới kéo tôm:
|
|
- Thuyền thủ công và tàu lắp máy dưới 45 cv
|
20
|
|
- Tàu lắp máy từ 45 cv trở lên
|
30
|
|
10
|
Các loại đăng
|
20
|
11
|
Đáy hàng cạn, đáy cửa sông, te, xiệp, xịch
|
18
|
12
|
Đáy biển hàng khơi
|
20
|
13
|
Lưới chụp mực
|
30
|
PHỤ LỤC 3:
QUY ĐỊNH KÍCH
THƯỚC MẮT LƯỚI NHỎ NHẤT
TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC
THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
TẠI BỘ PHẬN TẬP TRUNG CÁ CỦA NGƯ CỤ KHAI THÁC
THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày 20 tháng
3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
Số
TT |
Các loại ngư cụ
|
Kích thước mắt lưới 2a (mm), không nhỏ hơn
|
1
|
Lưới vây (lưới giựt, bao cá...)
|
18
|
2
|
Lưới kéo (thủ công, cơ giới)
|
20
|
3
|
Lưới kéo cá cơm
|
10
|
4
|
Lưới rê (lưới bén...)
Lưới rê (cá cơm)
Lưới rê (cá linh)
|
40
10
15
|
5
|
Vó (càng, gạt...)
|
20
|
6
|
Chài các loại
|
15
|
7
|
Đăng
|
18
|
8
|
Đáy
|
18
|
PHỤ LỤC 4:
QUY ĐỊNH KHU VỰC CẤM KHAI THÁC
CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT
|
Khu vực cấm
|
Thuộc tỉnh
|
Toạ độ
|
Thời gian cấm
|
Độ sâu (m)
|
1
|
Hòn Mỹ - Hòn Miều
|
Quảng Ninh
|
21018'N - 21024'N
107042'E - 107050'E
|
15/4 - 31/7
|
|
2
|
Quần đảo Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
20056'N - 21006' N
107040'E - 1070 53'E
|
15/2 - 15/6
|
|
3
|
Cát Bà - Ba Lạt
|
Hải Phòng
- Thái Bình
|
20026'N - 21000'E
106030'E - 107030'E
|
15/4 - 31/7
|
|
4
|
Hòn Nẹ - Lạch Ghép
|
Thanh Hoá
|
19030'N - 1015'N
105050'E - 106030'E
|
15/4 - 31/7
|
|
5
|
Ven bờ Vịnh Diễn Châu
|
Nghệ An
|
18058'N - 9001'N
105035'E - 105037'E
|
1/3 - 30/4
|
|
6
|
Ven Bờ biển Bạc Liêu
|
Bạc Liêu
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
|
7
|
Ven bờ biển Cà Mâu
|
Cà Mâu
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
|
8
|
Ven bờ biển Kiên Giang
|
Kiên Giang
|
1/4 - 30/6
|
0-5
|
PHỤ LỤC 5:
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
1
|
Trai ngọc
|
Pteria maxima
|
2
|
Cá cháy
|
Tenualosa toli
|
3
|
Cá Chình mun
|
Anguilla bicolor pacifica
|
4
|
Cá còm
|
Chitala chitala
|
4
|
Cá Anh vũ
|
Semilabeo notabilis
|
5
|
Cá
Tra dầu
|
Pangasianodon gigas
|
6
|
Cá Cóc Tam Đảo
|
Paramesotriton deloustali
|
7
|
Cá Sấu hoa cà
|
Crocodylus porosus
|
8
|
Cá Sấu Xiêm
|
Crocodylus siaminsis
|
9
|
Cá Heo
|
Lipotes vexillifer
|
10
|
Cá voi
|
Balaenoptera musculus
|
11
|
Cá Ông sư
|
Neophocaena phocaenoides
|
12
|
Cá Nàng tiên
|
Dugong dugon
|
13
|
Cá Hô
|
Catlocarpio siamensis
|
14
|
Cá Chìa vôi sông
|
Crenlolens sarissophorus
|
15
|
Vích và trứng
|
Lepidochelys olivacea
|
16
|
Rùa da và trứng
|
Dermochelys coriacea
|
17
|
Đồi mồi dứa và trứng
|
Chelonia mydas
|
18
|
Đồi mồi và trứng
|
Eretmochelys imbricata
|
19
|
Bộ San hô cứng
|
Scleractinia
|
20
|
Bé san hô sừng
|
Gorgonacea
|
21
|
Bé san hô đen
|
Pennatulacea
|
PHỤ LỤC 6:
NHỮNG ĐỐI TƯỢNG BỊ CẤM KHAI THÁC
CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
CÓ THỜI HẠN TRONG NĂM
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Thời gian cấm khai thác
|
A
|
Tôm, cá biển
|
||
1
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
Từ 1/4 – 31/7
|
2
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
nt
|
3
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
nt
|
4
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimpsoni
|
nt
|
5
|
Tôm hùm bông
|
P. ornatus
|
nt
|
6
|
Cá Măng biển
|
Chanos chanos
|
từ 1/3 – 31/5
|
7
|
Cá Mòi dầu
|
Nematalusa nasus
|
nt
|
8
|
Cá Mòi cờ hoa
|
Clupanodon thrissa
|
nt
|
9
|
Cá Mòi dấm
|
Konoirus punctatus
|
nt
|
10
|
Cá Đường
|
Otolithoides biauritus
|
nt
|
11
|
Cá Gộc
|
Polidactylus plebeius
|
nt
|
12
|
Cá
Nhụ
|
Eleutheronema tetradactylum
|
nt
|
B
|
Nhuyễn
thể
|
||
13
|
Sò lông
|
Anadara antiquata
|
từ 1/4 – 31/7
|
14
|
Điệp dẻ quạt
|
Chlamys senatoria
|
nt
|
15
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
nt
|
16
|
Bàn mai
|
Pinna vexillum
|
nt
|
17
|
Nghêu trắng
|
Meretrix lyrata
|
từ 1/6 – 30/11
|
18
|
Nghêu lụa
|
Paphia undulata
|
từ 1/6 – 30/11
|
19
|
Trai tai tượng
|
Tridacna maxima
Tridacna crocea
Tridacna squamosa
|
từ 1/4 – 31/7
từ 1/4 – 31/7
từ 1/4 – 31/7
|
C
|
Tôm, cá nước ngọt
|
||
20
|
Cá Lóc
|
Channa
striata
|
từ 1/4 - 1/6
|
21
|
Cá Lóc bông
|
Channa micropeltes
|
nt
|
22
|
Tôm Càng xanh
|
Macrobracchium rosenbergii
|
từ 1/4 - 30/6
|
23
|
Cá Sặt rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
từ 1/4 - 1/6
|
24
|
Cá Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
nt
|
25
|
Cá Trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
nt
|
26
|
Cá Thát lát
|
Notopterus notopterus
|
nt
|
27
|
Cá Linh
|
Cirrhinus jullieni
|
từ 1/6 - 30/8
|
PHỤ LỤC 7:
KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU CỦA CÁC LOÀI THUỶ SẢN KINH
TẾ SỐNG
TRONG CÁC VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày
20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
1. Cá biển: (Kích thước được
tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá Trích xương
|
Sardinella jussieni
|
80
|
2
|
Cá Trích tròn
|
S.aurita
|
100
|
3
|
Cá Cơm
|
Anchoviella spp.
(trừ Stolephorus tri)
|
50
|
4
|
Cá nục sồ
|
Decapterus maruadsi
|
120
|
5
|
Cá Chỉ vàng
|
Selaroides leptolepis
|
90
|
6
|
Cá Chim đen
|
Perastromateus niger
|
310
|
7
|
Cá Chim trắng
|
Pampus argentens
|
200
|
8
|
Cá Thu chấm
|
Scomberomorus guttatus
|
320
|
9
|
Cá Thu nhật
|
Scomber
japonicus
|
200
|
10
|
Cá Thu vạch
|
Scomberomarus commerson
|
730
|
11
|
Cá Úc
|
Arius spp
|
250
|
12
|
Cá Ngừ chù
|
Auxis thazard
|
220
|
13
|
Cá Ngừ chấm
|
Euthynnus affinis
|
360
|
14
|
Cá Bạc má
|
Rastrelliger kanagurta
|
150
|
15
|
Cá Chuồn
|
Cypselurus spp.
|
120
|
16
|
Cá Hố
|
Trichiurus lepturus
|
200
|
17
|
Cá Hồng đỏ
|
Lutianus ervthropterus
|
260
|
18
|
Cá Mối
|
Saurida spp.
|
200
|
19
|
Cá Sủ
|
Miichthys miiuy
|
330
|
20
|
Cá Đường
|
Otolithoides biauritus
|
830
|
21
|
Cá Nhụ
|
Eleutheronema tetradactylum
|
820
|
22
|
Cá Gộc
|
Polydactylus plebeius
|
200
|
23
|
Cá Mòi
|
Clupanodon spp.
|
120
|
24
|
Cá Lạt (dưa)
|
Muraenesox cinereus
|
900
|
25
|
Cá Cam
|
Seriolina nigrofasciata
|
300
|
26
|
Cá Bè cam (bò)
|
Seriola dumerili
|
560
|
27
|
Họ Cá Song
|
Serranidae(Epinephelus spp., Cephalopholis spp.,Serranus
spp.)
|
250
|
28
|
Cá Lượng vàng
|
Dentex tumifrons
|
150
|
29
|
Cá Lượng
|
Nemipterus spp.
|
150
|
30
|
Cá Hè xám
|
Gymnocranius griseus
|
150
|
31
|
Cá đé
|
Ilisha elongata
|
180
|
2.Tôm biển: (tính từ hố mắt
đến cuối đốt đuôi)
TT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Tôm Rảo
|
Metapenaeus ensis
|
85
|
2
|
Tôm Bộp (chì)
|
M.affinis
|
95
|
3
|
Tôm Vàng
|
M.joyneri
|
90
|
4
|
Tôm Đuôi xanh
|
M.intermedius
|
95
|
5
|
Tôm Bạc nghệ
|
M.tenuipes
|
85
|
6
|
Tôm Nghệ
|
M.brevicornis
|
90
|
7
|
Tôm He mùa
|
P enaeus merguiensis
|
110
|
8
|
Tôm Sú
|
P.monodon
|
140
|
9
|
Tôm He trắng
|
P.indicus
|
120
|
10
|
Tôm He rằn
|
P.semisulcatus
|
120
|
11
|
Tôm He Nhật
|
P.japonicus
|
120
|
12
|
Tôm Hùm ma
|
Panulirus penicillatus
|
200
|
13
|
Tôm Hùm sỏi
|
P.homarus
|
175
|
14
|
Tôm Hùm đỏ
|
P.longipes
|
160
|
15
|
Tôm Hùm lông
|
P.stimsoni
|
160
|
16
|
Tôm Hùm bông
|
P.ornatus
|
230
|
3.Tôm nước ngọt: (Tính từ hố mắt
đến cuối đốt đuôi)
1
|
Tôm Càng xanh
|
Macrobrachium rosenbergii
|
100
|
4. Các
loài thuỷ sản biển:
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Mực ống
|
Loligo edulis
Loligo chinensis
|
250
200
|
2
|
Mực lá
|
Sepioteuthis lessoniana
|
120
|
3
|
Mực nang
|
Sepia pharaonis
|
100
|
4
|
Bào ngư
|
Haliotis diversicolor
|
70
|
5
|
Sò huyết
|
Arca granosa
|
30
|
6
|
Điệp tròn
|
Placuna placenta
|
75
|
7
|
Điệp quạt
|
Chlamys nobilis
|
60
|
8
|
Hải sâm
|
Holothuria
vagabunda
|
170
|
9
|
Cua
|
Scylla serrata
Scylla paramamosaim
|
100
100
|
10
|
Sá sùng
|
Sipunculus nudus
|
100
|
11
|
Ngao
|
Meretrix lusoria
|
50
|
12
|
Cua Huỳnh đế
|
Ranina ranina
|
100
|
13
|
Cầu gai sọ dừa
|
Tripneustes grarilla
|
50
|
14
|
Sò lông
|
A.antiquata
|
55
|
16
|
Dòm nâu
|
Modiolus philippinarum
|
120
|
17
|
Ốc hương
|
Babylonia areolata
|
55
|
18
|
Nghêu lụa
|
Meretrix lyrata
|
30
|
19
|
Ghẹ xanh
|
Portunus pelagicus
|
100
|
20
|
Ghẹ ba chấm
|
P. sangulnolentus
|
100
|
21
|
Mực ống beka
|
Logig beka
|
60
|
22
|
Trai tai tượng
|
Tridacna maxima
Tridacna crocea
Tridacna squamosa
|
340
140
350
|
5. Cá nước ngọt: (Tính từ mõm
đến chẽ vây đuôi)
STT
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
|
1
|
Cá Chép
|
Cyprinus carpio
|
150
|
2
|
Cá Sỉnh gai
|
Onychostoma laticeps
|
200
|
3
|
Cá Hoả
|
Labeo tonkinensis
|
430
|
4
|
Cá Rằm xanh (loà)
|
Bangana lemassoni
|
130
|
5
|
Cá Trôi
|
Cirrhina molitorella
|
220
|
6
|
Cá Chày đất
|
Spinibarbus hollandi
|
150
|
7
|
Cá Bỗng
|
Spinibarbichthys denticulatus
|
400
|
8
|
Cá Trắm đen
|
Mylopharyngodon piceus
|
470
|
9
|
Cá Trắm cỏ
|
Ctenopharyngodon idellus
|
550
|
10
|
Cá Mè trắng
|
Hypophthalmichthys molitrix
|
300
|
11
|
Lươn
|
Monopterus albus
|
360
|
12
|
Cá Chiên
|
Bagarius rutilus
|
450
|
13
|
Cá Viền
|
Megalobrama terminalis
|
230
|
14
|
Cá Tra
|
Pangasianodon hypophthalmus
|
300
|
15
|
Cá Bông (cá Lóc bông)
|
Channa micropeltes
|
380
|
16
|
Cá Trê vàng
|
Clarias macrocephalus
|
200
|
17
|
Cá Trê trắng
|
Clarias batrachus
|
200
|
18
|
Cá Sặt rằn
|
Trichogaster pectoralis
|
100
|
19
|
Cá Duồng bay
|
Cirrhinus microlepis
|
170
|
20
|
Cá Cóc
|
Cyclocheilichthys enoplos
|
200
|
21
|
Cá Dầy
|
Cyprinus centralus
|
160
|
22
|
Cá Sỉnh
|
Onychostoma gerlachi
|
210
|
23
|
Cá Chát trắng
|
Acrossochellus krempfi
|
200
|
24
|
Cá He vàng
|
Barbonymus altus
|
100
|
25
|
Cá Ngão gù
|
Erythroculter recurvirostris
|
260
|
26
|
Cá Chày mắt đỏ
|
Squaliobalbus curriculus
|
170
|
27
|
Cá Ngựa nam
|
Mampala macrolepidota
|
180
|
28
|
Cá Ngạnh
|
Cranogalnis sinensis
|
210
|
29
|
Cá Rô đồng
|
Anabas testudineus
|
80
|
30
|
Cá Chạch sông
|
Mastacembelus armatus
|
200
|
31
|
Cá Lóc (cá Quả)
|
Channa striata
|
220
|
32
|
Cá Linh ống
|
Henicorhynchus siamensis
|
50
|
33
|
Cá Mè vinh
|
Barbonymus gonionotus
|
100
|
34
|
Cá Bống tượng
|
Oxyeleotris marmorata
|
200
|
35
|
Cá Thát lát
|
Notopterus notopterus
|
200
|
36
|
Cá Chài
|
Leptobarbus hoevenii
|
200
|
37
|
Cá Lăng chốm
|
Hemibargrus gruttatus
|
560
|
38
|
Cá Lăng đen (Quất)
|
Hemibargrus pluriradiatus
|
500
|
39
|
Cá Chình
|
Anguilla marmorata
|
500
|
40
|
Cá Nhưng
|
Carassioides cantonensis
|
150
|
Tỷ lệ
cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng
thủy sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
Phụ lục 8: (Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
___________________
............,
ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi :
.................................................................
Tên chủ
tàu:..............................................Điện thoại:......................................
Số chứng minh
nhân dân:..................................................................................
Nơi thường trú:................................................................................................
Đề nghị Cơ quan
quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp Giấy phép khai
thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu:
.........................................; Loại tàu..................................................
Số đăng ký tàu:...............................................................................................
Năm, nơi đóng
tàu:...........................................................................................
Tần số liên lạc
của đài tàu (nếu có)..................., ngày cấp............................,nơi
cấp
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất
định mức
( CV )
|
Ghi chú
|
No 1
|
||||
No 2
|
||||
No 3
|
Ngư trường hoạt
động.......................................................................................
Cảng, bến đăng ký
cập tàu:...............................................................................
Nghề khai thác
chính: ....................... .....Nghề phụ:............................................
Tên đối tượng
khai thác chính:...........................................................................
Mùa khai thác
chính: từ tháng...... năm...... đến tháng...... năm...............................
Mùa khai thác
phụ: từ tháng...... năm...... đến tháng...... năm.................................
Kích thước mắt
lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm:.....................................................
Phương pháp bảo
quản sản phẩm:.......................................................................
Tôi xin cam đoan
sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng
các quy định của pháp luật.
Người làm đơn (Chủ tàu)
Phụ lục 9: (Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
____________________
............,
ngày........ tháng........ năm.........
ĐƠN XIN GIA HẠN
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi:..............................................................................
Tên chủ
tàu:.................................................Điện thoại:...................................
Nơi thường trú:................................................................................................
Số chứng minh
nhân dân:..................................................................................
Tần số liên lạc
của đài tàu(nếu có).................., ngày
cấp............................., nơi cấp
Giấy phép khai
thác thủy sản đã được cấp mang số:.................., được cấp
ngày........ tháng......... năm.........; hết thời hạn sử dụng vào ngày........
tháng...... năm........
Đề nghị Cơ quan
quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản gia hạn Giấy phép
khai thác thuỷ sản lần thứ....... để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động
khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan
sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được
gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Đại diện chủ tàu
Phụ lục 10: (Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
____________________
............,
ngày........ tháng........ .năm.......
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP
LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi :.....................................................................................
Tên chủ
tàu:...................................................Điện thoại:.................................
Nơi thường trú:................................................................................................
Số chứng minh
nhân dân:..................................................................................
Tần số liên lạc
của đài tàu(nếu có)..................., ngày cấp..................,nơi
cấp........
Giấy phép khai
thác thủy sản đã được cấp mang số:.................., được cấp ngày.......
tháng..... năm......; hết thời hạn sử dụng vào ngày........ tháng.....
năm........
Giấy phép nêu
trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):...............................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Đề nghị Cơ quan
quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản đổi/cấp lại Giấy
phép khai thác thuỷ sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác
thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi
trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
Người làm đơn (chủ tàu)
|
PHỤ LỤC
11. CÁC TIÊU CHUẨN VIỆT NAM,
TIÊU CHUẨN NGÀNH
HIỆN HÀNH LIÊN QUAN
ĐẾN ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT,
KINH DOANH MỘT SỐ
NGÀNH NGHỀ THỦY SẢN
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày 20 tháng
3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
1. Về Yêu
cầu kỹ thuật và vệ sinh thú y đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy
sản:
1.1. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 173: 2001 Trung tâm giống thủy sản cấp I - Yêu cầu chung;
1.2. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 92: 2005 Cơ sở sản xuất giống tôm biển - Yêu cầu kỹ thuật và vệ
sinh thú y;
1.3. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 220: 2005 Cơ sở sản xuất giống tôm càng xanh -Yêu cầu kỹ thuật và
vệ sinh thú y.
2. Về quy định về
bảo vệ môi trường nước đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh giống thủy
sản:
1.1. TCVN
5524-1995 Chất lượng nước - Yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi bị nhiễm bẩn;
2.2. TCVN
5525-1996 Chất lượng nước - Yêu cầu chung về bảo vệ nước ngầm;
2.3. TCVN
5942-1995 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt;
2.4. TCVN
5943-1995 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ;
2.5. TCVN
5944-1995 Chất lượng nước - Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm.
3. Về quy trình
kỹ thuật sản xuất một số giống thủy sản (khuyến khích áp dụng):
3.1. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 120: 1998 Quy trình sản xuất giống cá Catla;
3.2. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 125: 1998 Quy trình ương tôm sú, tôm he từ P15 đến 45 ngày
tuổi;
3.3. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 109: 1998 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống rong câu chỉ
vàng;
3.4. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 211: 2004 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Tra;
3.5. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 212: 2004 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Ba sa;
3.6. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 215: 2004 Quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá Bỗng.
4. Về điều kiện,
tiêu chuẩn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản; tiêu chuẩn vệ sinh thú y , vệ sinh an
toàn thực phẩm đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản:
4.1. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 176: 2002 Cơ sở nuôi cá Ba sa, cá tra trong bè - Điều kiện bảo đảm
vệ sinh an toàn thực phẩm;
4.2. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 190:2004 Cơ sở nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm;
4.3. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 191:2004 Vùng nuôi tôm - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm;
4.4. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 192:2004 Vùng nuôi cá bè - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm;
4.5. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 193:2004 Vùng thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Điều kiện đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Về Tiêu chuẩn
vệ sinh thú y đối với thức ăn nuôi thủy sản:
5.1. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 102: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm sú;
5.2. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 187: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho tôm càng xanh;
5.3. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 188: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Tra và cá Ba sa;
5.4. Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 189: 2004 Thức ăn hỗn hợp dạng viên cho cá Rô phi.
6. Về yêu cầu bảo
vệ môi trường đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai
thác thủy sản; sản xuất thức ăn nuôi thủy sản và cơ sở chế biến thủy sản:
6.1. TCVN
5945-1995 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải;
6.2. TCVN
5939-1995 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và
các chất vô cơ.
6.3. TCVN
5940-1995 Chất lượng không khí - Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các
chất hữu cơ.
7. Về điều kiện
vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến thủy sản, kinh doanh nguyên
liệu dùng cho chế biến thủy sản:
7.1. Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN130: 1998 Cơ sở chế biến thuỷ sản - Điều kiện chung đảm bảo VSATTP;
7.2. Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN137: 1999 Cơ sở sản xuất đồ hộp - Điều kiện đảm bảo VSATTP;
7.3. Tiêu chuẩn Ngành 28TCN138: 1999 Cơ sở chế biến
thuỷ sản ăn liền - Điều kiện đảm bảo VSATTP;
7.4. Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN139: 1999 Cơ sở chế biến thuỷ sản khô - Điều kiện đảm bảo VSATTP;
7.5. Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN175: 2002 Cơ sở sản xuất nước mắm - Điều kiện đảm bảo VSATTP.
7.6. Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN136: 1999 Cơ sở sản xuất nhuyễn thể hai mảnh vỏ - Điều kiện đảm bảo
VSATTP.
7.7. Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN129: 1998 Cơ sở chế biến thủy sản theo chương trình quản lý chất
lượng và an toàn thực phẩm.
7.8 Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN156:2000 Quy định sử dụng phụ gia thực phẩm trong chế biến thủy sản.
7.9. Tiêu chuẩn
Ngành 28TCN164:2000 Cơ sở thu mua thủy sản - Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
PHỤ LỤC 12: GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ
CÁC CHẤT Ô
NHIỄM TRONG NƯỚC BIỂN VÙNG NUÔI THỦY SẢN VEN BỜ
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày 20 tháng
3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT
|
Thông số
|
Đơn vị tính
|
Công thức hoá học
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
PH
|
6.5 - 8.5
|
||
2
|
Ôxy hoà tan
|
mg/l
|
≥ 5
|
|
3
|
BOD5 (200C)
|
"
|
<10 span="">10>
|
|
4
|
Chất rắn lơ lửng
|
"
|
50
|
|
5
|
Asen
|
"
|
As
|
0,001
|
6
|
Amoniac (tính theo N)
|
"
|
NH3
|
0,50
|
7
|
Cadimi
|
"
|
Cd
|
0,001
|
8
|
Chì
|
"
|
Pb
|
0,02
|
9
|
Crom (VI)
|
"
|
Cr+6
|
0,01
|
10
|
Crom (III)
|
"
|
Cr+3
|
0,10
|
11
|
Clo
|
"
|
Cl2
|
0,01
|
12
|
Đồng
|
"
|
Cu
|
0,01
|
13
|
Florua
|
"
|
F-
|
1,50
|
14
|
Kẽm
|
"
|
Zn
|
0,01
|
15
|
Mangan
|
"
|
Mn
|
0,10
|
16
|
Sắt
|
"
|
Fe
|
0,10
|
17
|
Thuỷ ngân
|
"
|
Hg
|
0,002
|
18
|
Sulfua
|
"
|
S -2
|
0,005
|
19
|
Xianua
|
"
|
CN -1
|
không
|
20
|
Phenol tổng số
|
"
|
0,001
|
|
21
|
Váng dầu mỡ
|
"
|
không
|
|
22
|
Nhũ dầu mỡ
|
"
|
1,0
|
|
23
|
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật
|
"
|
0,01
|
|
24
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
không
|
|
25
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
không
|
|
26
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
1,000
|
Các chất thải có
số thứ tự 5, 7, 8, 9, 17, 10, 19, 24 và 25 là các chất thải đặc biệt nguy hại
(căn cứ quy định tại Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải
nguy hại)
PHỤ LỤC 13: GIÁ TRỊ GIỚI HẠN CHO PHÉP VỀ NỒNG ĐỘ
CÁC CHẤT
Ô NHIỄM TRONG VÙNG NƯỚC NGỌT NUÔI THỦY SẢN
(Kèm theo Thông
tư số 02/2006/TT-BTS
ngày 20 tháng 3
năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
TT
|
Thông số
|
Đơn vị tính
|
Công thức hoá học
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
PH
|
5,5 - 8,5
|
||
2
|
BOD5(200C)
|
mg/l
|
< 25
|
|
3
|
COD
|
"
|
35
|
|
4
|
Oxy hoà tan
|
"
|
>3
|
|
5
|
Chất rắn lơ lửng
|
"
|
80
|
|
6
|
CO2
|
"
|
12
|
|
7
|
Asen
|
"
|
As
|
0,001
|
8
|
Magiê
|
"
|
Mg
|
50
|
9
|
Cadimi
|
"
|
Cd
|
0,001
|
10
|
Chì
|
"
|
Pb
|
0,02
|
11
|
Crom (VI)
|
"
|
Cr+6
|
0,01
|
12
|
Crom (III)
|
"
|
Cr+3
|
1,0
|
13
|
Đồng
|
"
|
Cu
|
1,0
|
14
|
Kẽm
|
"
|
Zn
|
2,0
|
15
|
Mangan
|
"
|
Mn
|
0,1
|
16
|
Niken
|
"
|
Ni
|
1,0
|
17
|
Sắt
|
"
|
Fe
|
2,0
|
18
|
Thuỷ ngân
|
"
|
Hg
|
0,002
|
19
|
Amoniac (tính theo N)
|
"
|
NH3
|
1,0
|
20
|
Nitrit (tính theoN)
|
"
|
NO2
|
<0 span="">0>
|
21
|
Florua
|
"
|
F-
|
1,5
|
22
|
Sulfua hyđro
|
"
|
H2S
|
<0 span="">0>
|
23
|
Xianua
|
"
|
CN -1
|
không
|
24
|
Phenol (tổng số)
|
"
|
0,02
|
|
25
|
Váng dầu mỡ
|
"
|
Không
|
|
26
|
Nhũ dầu mỡ
|
"
|
0,3
|
|
27
|
Chất tẩy rửa
|
"
|
0,2
|
|
28
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
5,000
|
|
29
|
Các chất bảo vệ thực vật (trừ DDT)
|
mg/l
|
0,15
|
|
30
|
DDT
|
mg/l
|
0,01
|
|
31
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
Bq/l
|
không
|
|
32
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
Bq/l
|
không
|
Các chất
thải có số thứ tự 7, 9, 10, 11, 18, 23, 31 và 32 là các chất thải đặc biệt nguy
hại (căn cứ quy định tại
Danh mục A kèm theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 155/1999/QĐ-TTg ngày
16/07/1999 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải nguy hại)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét