XIN CHÀO VÀ CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN VỚI BLOGSPOT.COM CỦA LUU VAN CHUONG

Thứ Bảy, 22 tháng 8, 2015

Kế hoạch sản xuất kinh doanh 5 năm 2016-2020

UBND TỈNH GIA LAI
C.TY TNHH KTCT
THUỶ LỢI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 62/KH-KTTL
Gia Lai, ngày 15 tháng 8 năm 2015

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH 5 NĂM 2016-2020
PHẦN I

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG 5 NĂM QUA (2011-2015)
Công ty TNHH MTV Khai thác công trình Thủy lợi Gia Lai là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước, hoạt động công ích theo luật Doanh nghiệp năm 2005. Tính đến tời điểm hiện nay, Công ty được UBND tỉnh giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ 36 công trình thuỷ lợi (gồm 12 hồ chứa, 21 đập dâng), 3 trạm bơm điện với tổng năng lực thiết kế là 30.586 ha, đảm bảo phục vụ tưới đủ nước cho trên 27.000 ha diện tích lúa, màu, cây công nghiệp thuộc địa bàn 11 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Gia Lai. Trong suốt 5 năm liên tục (2011-2015) Công ty đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ nhà nước (giao kế hoạch và đặt hàng) thể hiện qua hệ thống chỉ tiêu sau:
TT CH TIÊU Đơn v 2011 2012 2013 2014 2015 (ước)
1 Vốn Điều lệ Trđ 1.265.000 1.545.000 1.600.000 1.790.000 1.790.000
2 Diện tích tưới thanh lý HĐ Ha 23.115 24.683 26.478 27.287 27.754
3 Đầu tư đổi mới thiết bị CN Trđ 450 500 800 1.000 1.500
4 Doanh thu Trđ 22.888 26.615 35.911 32.591 31.816
+Qun lý khai thác Trđ 18.477 22.924 30.971 31.778 31.816
+Kinh doanh, khác Trđ 4.411 3.691 4.940 813 0
5 Lợi nhuận Trđ 413 1.298 3.199 1.887 450
6 Số lao động Ng 268 274 297 298 298
7 Thu nhập B.quân/người/thg Trđ 3,57 4,5 5,19 5,4 5,49
8 Nộp đủ NS nhà nước (không nợ) Trđ 814,7 1.431,9 869,56 448 500
9 BHXH, BHYT, BHTN (Nộp đủ)
%
21% 21% 21% 22% 22%
10 Công tác Phúc lợi, XH-Từ thiện Trđ 60 60,8 73 46 50
11 Các sáng kiến cải tiến kỹ thuật SK 1 1 1
12 Cải tiến,Áp dụng tiến bộ KH-KT AD 28 30 49 57 55
13 Gía trị làm lợi của (11) Tỷ đ 4,5 0 0,5 0 0,3
14 Hoạt động đảm bảo môi trường ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB
15 Thực hiện an toàn VSLĐ AT AT AT AT AT AT
Ghi chú: Doanh nghip hot động công ích không vì mc đích li nhun, ch thc hin np ngân sách phn hot động kinh doanh b sung và thuế tài nguyên
PHẦN 2
ĐỊNH HƯỚNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỶ LỢI TỈNH GIA LAI GIAi ĐOẠN 2016-2020
(Phần Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện dự án bàn giao lại cho địa phương)
TT TÊN CÔNG TRÌNH Địa điểm xây dựng
(huyện, tp)
Chủ đầu tư Thời gian KC-HT Năng lực thiết kế
(ha)
Tổng mức đầu tư
(Triệu đồng)
A/ CÔNG TRÌNH BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
* TỔNG NLTK VÀ VỐN ĐẦU TƯ 12.500 6.400.000
1 Hồ Ia Muer -Pleipai Chư prông Ban QLTL8 2012-2017 7.500 3.300.000
2 Hồ Ia Thul Ia Pa Ban QLTL8 2016-2020 5.000 3.100.000
B/ CÔNG TRÌNH UBND TỈNH GIA LAI QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
* TỔNG NLTK VÀ VỐN ĐẦU TƯ 600 133.450,0
1 Hồ Plei Thơ Ga Chư Pưh h.Chư Pưh 2016-2017 600 133.450,0
PHẦN 3
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH 5 NĂM 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
Xác định vai trò, vị trí, định hướng phát triển, nhiệm vụ của Doanh nghiệp trong 05 năm của kỳ kế hoạch cụ thể như sau:
- Đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn, đặc biệt vấn đề hiện đại hoá, công nghiệp hoá trong công tác thuỷ lợi của tỉnh Gia lai nói riêng và toàn quốc nói chung.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động công ích trên cơ sở hoàn thành tốt đơn đặt hàng (hoặc kế hoạch) tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp, cấp nước cho dân sinh và các ngành nghề kinh tế khác, đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ nhằm nâng cao suất sinh lời trên vốn và thu nhập cho người lao động trong Công ty, góp phần phát triển kinh tế ngành, kinh tế xã hội cho tỉnh phục vụ công cuộc hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
- Bảo vệ nguồn nước, nâng cao hiệu quả khai thác công trình thuỷ lợi, quản lý vận hành công trình an toàn, chống xuống cấp công trình, ngăn chặn được tình trạng lấn chiếm hành lang, chỉ giới, phạm vi bảo vệ công trình và các hành vi xâm hại công trình khác...
- Khai thác tổng hợp công trình thuỷ lợi hồ chứa phấn đấu tiền nước thu được từ các công trình thuỷ lợi hồ chứa ngày càng cao.
- Nâng cao được tính tự chủ của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi, giảm bao cấp từ ngân sách Nhà nước, đa dạng hoá hình thức quản lý và đảm bảo được sự bền vững trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi.
- Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác thuỷ lợi (dần dần tiến tới xã hội hoá tối đa công tác quản lý công trình thuỷ lợi).
- Đáp ứng yêu cầu chuyển dịch cơ cấu trong nông nghiệp và phục vụ nước đa mục tiêu nhu cầu của cộng đồng dân cư.
- Tinh gọn bộ máy quản lý điều hành, xử lý hợp tình, hợp lý đối với số lao động dôi dư, đáp ứng được nhu cầu tăng lương tối thiểu của nhà nước, tăng năng suất lao động để nâng cao thu nhập cho CBCNV.
2. Mục tiêu cụ thể
Doanh nghiệp xác định các chỉ tiêu về sản phẩm, tăng trưởng bình quân, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, lao động, tiền lương, thị trường, xuất khẩu....
-Quán triệt sâu sắc mục tiêu, định hướng trong việc sắp xếp, đổi mới, nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi theo định hướng của Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và PTNT được cụ thể hoá bằng các văn bản pháp luật, các chương trình, đề án và tổ chức thực hiện để đạt hiệu quả. Cụ thể: Từ 2016-2020 vẫn giữ nguyên mô hình công ty TNHH một thành viên 100% vốn nhà nước;
-Tổ chức quản lý khai thác công trình thuỷ lợi phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ An toàn và nâng cao hiệu quả phục vụ (hoàn thành đơn đặt hàng tưới tiêu hoặc hợp đồng dùng nước đã ký)
+ Khai thác đa mục tiêu các công trình thuỷ lợi hồ chứa, đập dâng để thu tiền nước.
+ Phấn đấu tăng diện tích tưới tiêu lên từ 5-10%
+ Tiết kiệm chi phí quản lý từ 3-7%
+ Tăng cường bảo dưỡng công trình để giảm chi phí sửa chữa thường xuyên và kéo dài thời gian đưa công trình vào sửa chữa lớn.
+ Nâng mức thu nhập của người lao động bằng mức trung bình của các doanh nghiệp khác tại địa phương.
3. Kế hoạch triển khai
3.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh từng năm
3.1.1/ Kế hoạch năm 2016
Doanh thu theo biện pháp công trình 28.003,06 ha 32.062.238.416 đ
1 Cấp nước cây cà phê 4.269,51 912.000 3.893.791.296 đ
2 Cấp nước cây tiêu 179,39 912.000 163.603.680 đ
3 Cấp nước cây Chè 30,00 912.000 27.360.000 đ
4 Lúa Trọng lực kết hợp động lực (bơm) 579,96 1.385.000 803.244.600 đ
5 Lúa tự chảy 18.436,41 1.140.000 21.017.505.120 đ
6 Màu tự chảy 3.502,18 456.000 1.596.994.080 đ
7 Lúa tạo nguồn 60,18 456.000 27.442.080 đ
8 Màu tạo nguồn 766,00 182.400 139.718.400 đ
9 Cấp nước cây cà phê thu TLP 63,33 912.000 57.756.960 đ
10 Cấp nước ao nuôi trồng thuỷ sản ao 96,60 2.500.000 241.500.000 đ
11 Cấp nước cây tiêu thu TLP 2,50 912.000 2.280.000 đ
12 Màu tạo nguồn thu TLP 17,00 182.400 3.100.800 đ
13 Cấp nước tưới cây cao su theo m3 79.000,00 840 66.360.000 đ
14 Cấp nước c.nghiệp, thuỷ điện,thủy sản 0,00 4.021.581.400 đ

3.1.2/ Kế hoạch năm 2017 (Tăng 200ha lúa tự chảy, 1tỷ cấp nước sinh hoạt hồ Ia M’Lah và cấp nước nhà máy đường)
Doanh thu theo biện pháp công trình 28.203,06 ha 33.290.238.416 đ
1 Cấp nước cây cà phê 4.269,51 912.000 3.893.791.296 đ
2 Cấp nước cây tiêu 179,39 912.000 163.603.680 đ
3 Cấp nước cây Chè 30,00 912.000 27.360.000 đ
4 Lúa Trọng lực kết hợp động lực (bơm) 579,96 1.385.000 803.244.600 đ
5 Lúa tự chảy 18.636,41 1.140.000 21.245.505.120 đ
6 Màu tự chảy 3.502,18 456.000 1.596.994.080 đ
7 Lúa tạo nguồn 60,18 456.000 27.442.080 đ
8 Màu tạo nguồn 766,00 182.400 139.718.400 đ
9 Cấp nước cây cà phê thu TLP 63,33 912.000 57.756.960 đ
10 Cấp nước ao nuôi trồng thuỷ sản ao 96,60 2.500.000 241.500.000 đ
11 Cấp nước cây tiêu thu TLP 2,50 912.000 2.280.000 đ
12 Màu tạo nguồn thu TLP 17,00 182.400 3.100.800 đ
13 Cấp nước tưới cây cao su theo m3 79.000,00 840 66.360.000 đ
14 Cấp nước c.nghiệp, thuỷ điện,thủy sản 0,00 5.021.581.400 đ
3.1.3/ Kế hoạch năm 2018 (Tăng 1.500ha lúa tự chảy công trình Ia Mơr)
Doanh thu theo biện pháp công trình 29.703,06 ha 35.000.238.416 đ
1 Cấp nước cây cà phê 4.269,51 912.000 3.893.791.296 đ
2 Cấp nước cây tiêu
179,39
912.000 163.603.680 đ
3 Cấp nước cây Chè 30,00 912.000 27.360.000 đ
4 Lúa Trọng lực kết hợp động lực (bơm) 579,96 1.385.000 803.244.600 đ
5 Lúa tự chảy 20.136,41 1.140.000 22.955.505.120 đ
6 Màu tự chảy 3.502,18 456.000 1.596.994.080 đ
7 Lúa tạo nguồn 60,18 456.000 27.442.080 đ
8 Màu tạo nguồn 766,00 182.400 139.718.400 đ
9 Cấp nước cây cà phê thu TLP 63,33 912.000 57.756.960 đ
10 Cấp nước ao nuôi trồng thuỷ sản ao 96,60 2.500.000 241.500.000 đ
11 Cấp nước cây tiêu thu TLP 2,50 912.000 2.280.000 đ
12 Màu tạo nguồn thu TLP 17,00 182.400 3.100.800 đ
13 Cấp nước tưới cây cao su theo m3 79.000,00 840 66.360.000 đ
14 Cấp nước c.nghiệp, thuỷ điện,thủy sản 0,00 5.021.581.400 đ
3.1.4/ Kế hoạch năm 2019 (tăng 3.000ha công trình Ia Mơ)
Doanh thu theo biện pháp công trình 32.703,06 ha 38.420.238.416 đ
1 Cấp nước cây cà phê 4.269,51 912.000 3.893.791.296 đ
2 Cấp nước cây tiêu 179,39 912.000 163.603.680 đ
3 Cấp nước cây Chè 30,00 912.000 27.360.000 đ
4 Lúa Trọng lực kết hợp động lực (bơm) 579,96 1.385.000 803.244.600 đ
5 Lúa tự chảy 23.136,41 1.140.000 26.375.505.120 đ
6 Màu tự chảy 3.502,18 456.000 1.596.994.080 đ
7 Lúa tạo nguồn 60,18 456.000 27.442.080 đ
8 Màu tạo nguồn 766,00 182.400 139.718.400 đ
9 Cấp nước cây cà phê thu TLP 63,33 912.000 57.756.960 đ
10 Cấp nước ao nuôi trồng thuỷ sản ao 96,60 2.500.000 241.500.000 đ
11 Cấp nước cây tiêu thu TLP 2,50 912.000 2.280.000 đ
12 Màu tạo nguồn thu TLP 17,00 182.400 3.100.800 đ
13 Cấp nước tưới cây cao su theo m3 79.000,00 840 66.360.000 đ
14 Cấp nước c.nghiệp, thuỷ điện,thủy sản 0,00 5.021.581.400 đ
3.1.5/ Kế hoạch năm 2020 Tăng 3.000ha (2.000ha Ia Mơ, 1.000ha Ia Tull)
Doanh thu theo biện pháp công trình 35.703,06 ha 41.840.238.416 đ
1 Cấp nước cây cà phê 4.269,51 912.000 3.893.791.296 đ
2 Cấp nước cây tiêu 179,39 912.000 163.603.680 đ
3 Cấp nước cây Chè 30,00 912.000 27.360.000 đ
4 Lúa Trọng lực kết hợp động lực (bơm) 579,96 1.385.000 803.244.600 đ
5 Lúa tự chảy 26.136,41 1.140.000 29.795.505.120 đ
6 Màu tự chảy 3.502,18 456.000 1.596.994.080 đ
7 Lúa tạo nguồn 60,18 456.000 27.442.080 đ
8 Màu tạo nguồn 766,00 182.400 139.718.400 đ
9 Cấp nước cây cà phê thu TLP 63,33 912.000 57.756.960 đ
10 Cấp nước ao nuôi trồng thuỷ sản ao 96,60 2.500.000 241.500.000 đ
11 Cấp nước cây tiêu thu TLP 2,50 912.000 2.280.000 đ
12 Màu tạo nguồn thu TLP 17,00 182.400 3.100.800 đ
13 Cấp nước tưới cây cao su theo m3 79.000,00 840 66.360.000 đ
14 Cấp nước c.nghiệp, thuỷ điện,thủy sản 0,00 5.021.581.400 đ
3.1.6/Kế hoạch 5 năm 2016-2020 hoạt động quản lý khai thác công trình thuỷ lợi
TT CH TIÊU Đơn v
2016
2017 2018 2019 2020
1 Vốn Điều lệ Trđ 1.790.000 1.790.000 1.790.000 1.790.000 1.790.000
2 Diện tích tưới thanh lý HĐ Ha 28.003 28.203 29.703 32.703 35.703
3 Đầu tư đổi mới thiết bị CN Trđ 1.500 1.500 1.500 1.500 1.500
4 Doanh thu Trđ 32.062 33.290 35.000 38.420 41.840
+Qun lý khai thác Trđ 32.062 33.290 35.000 38.420 41.840
5 Lợi nhuận Trđ
6 Số lao động Ng 298 300 310 330 340
7 Thu nhập B.quân/người/thg Trđ 5,57 5,59 6,00 6,2 6,49
8 Nộp đủ NS nhà nước (không nợ) Trđ nộp đủ nộp đủ nộp đủ nộp đủ nộp đủ
9 BHXH, BHYT, BHTN (Nộp đủ) % 22% 22% 22% 22% 22%
10 Công tác Phúc lợi, XH-Từ thiện Trđ 50 55 60 65 70
11 Các sáng kiến cải tiến kỹ thuật SK 1 1 1
12 Cải tiến,Áp dụng tiến bộ KH-KT AD 28 30 49 57 55
13 Hoạt động đảm bảo môi trường ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB ĐB
14 Thực hiện an toàn VSLĐ AT AT AT AT AT AT

3.2. Kế hoạch đầu tư phát triển
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ SỬA CHỮA, NÂNG CẤP CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CÔNG TY QUẢN LÝ 5 NĂM (2016-2020)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT Hạng mục công trình Địa điểm xây dựng Năng lực
thiết kế (ha)
Tổng mức
đầu tư
Thời gian dự kiến thực hiện Ghi chú
1 Sửa chữa, nâng cấp kênh hồ chứa nước Ayun Hạ Huyện Phú Thiện, Ia Pa và thị xã Ayun Pa tỉnh Gia Lai 13.500 125.000,0 2016-2018 Sửa chữa kênh và CTTK chính và kên cấp 1
2 Nâng cấp tràn xả lũ hồ chứa nước Ia Ring Huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai 2.300 15.000,0 2016-2017 Thoát lũ và chống ngập hạ du tràn xả lũ
3 Sửa chữa, nâng cấp công lấy nước đầu mối hồ chứa nước Ayun Hạ Huyện Phú Thiện, tỉnh Gia Lai 13.500 30.000,0 2019-2020
4 Sửa chữa, nâng cấp đập dâng Ia Rbol Thị xã Ayun Pa. tỉnh Gia Lai 200 15.000,0 2016-2017 Theo quy hoạch của thị xẫ Ayun Pa
5 Hệ thống thủy lợi hồ chứa nước Plei Thơ Ga Huyện Chư Pưh, tỉnh Gia Lai 600 133.450,0 2016-2020 Kết hợp cấp nước sinh hoạt và chống ảnh hưởng biến đổi khí hậu
6 Kênh ≤ 150ha công trình thủy lợi Ia Mơr Huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai 8.500 240.000,0 2018-2020
7 Sửa chữa, nâng cấp kênh chính đập dâng Ia Vê Huyện Chư Prông tỉnh Gia Lai 117 8.000,0 2016-2017
8 Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi An Phú Thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai 238 25.000,0 2018-2019
9 Nâng cấp nhà văn phòng công ty 97A-Phạm Văn Đồng, TP Pleiky 200m2 2.000 2016
10 Nâng cấp trụ sở làm việc của Xí nghiệp hệ thống Phú Thiện Thị trấn Phú Thiện (Tổng B cũ) 200m2 1.000 2016
4. Các giải pháp thực hiện
4.1. Giải pháp về tài chính: Chấn chỉnh một bước về quản lý tài chính doanh nghiệp, thực hiện tiết kiệm chi phí, ban hành và thực hiện nghiêm quy chế chi tiêu nội bộ, quy định về quản lý sử sụng văn phòng phẩm và trang bị hành chính;
4.2. Giải pháp về sản xuất: Thực hiện sắp xếp lại mô hình sản xuất đảm bảo tinh gọn và chuyên sâu về chuyên môn
4.3. Giải pháp về nguồn nhân lực: Thực hiện đào tạo và đào tạo lại thường xuyên đảm bảo nguồn nhân lực chất lượng kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu quản lý chuyên ngành và thị trường;
4.4. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật: Thực hiện cập nhật thường xuyên thông tin về công nghệ và kỹ thuật mới để vận hành và quản lý công trình khoa học;
4.5. Giải pháp về quản lý và điều hành: Tăng cường 1 bước về quản lý điều hành công ty, đặc biệt là công tác quản lý vận hành công trình tưới phục vụ sản xuất đáp ứng yêu cầu sản xuất sinh hoạt của nhân dân và hộ dùng nước;
BIỂU KẾ HOẠCH CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU CỦA KỲ KẾ HOẠCH
STT Các chỉ tiêu ĐVT Ước giá trị thực hiện của kỳ kế hoạch
1 Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích- Diện tích tưới ha 154.315
2 Doanh thu Tỷ đồng 180,612
3 Lợi nhuận trước thuế Tỷ đồng Hoạt động công ích (không)
4 Nộp ngân sách Tỷ đồng Nộp đủ NSNN
5 Tổng vốn đầu tư Tỷ đồng 594,450
6 Kim ngạch xuất khẩu (nếu có) Không
7 Các chỉ tiêu khác Không

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét