ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
Số 218/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phú
Gia Lai, ngày 31 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2016 cho công ty TNHH
Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
- Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi của Uỷ ban thường vụ Quốc hội số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001;
- Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
- Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý khai thác công trình thủy lợi;
- Căn cứ Thông tư 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số nội dung về tài chính khi thực hiện đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch đối với các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi.
- Căn cứ Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; Quyết định số 2502/QĐ –BTC ngày 28/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu chi ngân sách Nhà nước năm 2016;
- Theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 07/6/2013 của UBNF tỉnh Gia Lai về việc Quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 105/STC-TCDN ngày 14/01/2016 của Sở Tài chính về việc giao kế hoạch thực hiện nhiệm vụ công ích năm 2016 của công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2016 cho Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Gia Lai như sau:
I/Kế hoạch sản xuất năm 2016:
1/ Tổng diện tích tưới năm 2016: 27.892,33 ha, gồm:
-Lúa màu: 23.225,86 ha
-Cây công nghiệp: 4.569,87 ha
-Ao nuôi tròng thủy sản: 96,6 ha
2/ Diện tích miễn thu thủy lợi phí: 27.809,50 ha
-Lúa màu: 23.208,85 ha (Lúa 19.082,07 ha; Màu 4.126,78 ha)
-Cây công nghiệp: 4.504,04 ha (Cà phê: 4.294,65ha; Tiêu: 179,39 ha; Chè: 30 ha)
-Ao nuôi tròng thủy sản: 96,6 ha
II/ Kế hoạch Tài chính năm 2016:
1. Doanh thu Quản lý khai thác: 32.459.000.000 đồng
2. Thủy lợi phí và Khai thác tổng hợp phải thu: 4.577.000.000 đồng
3. Thủy lợi phí được miễn: 27.882.000.000 đồng (Theo điểm 4, điều 19 Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012)
III/ Tổng kinh phí đề nghị Trung ương cấp bù: 27.882.000.000 đồng (Thủy lợi phí được miễn thu-Theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012)
IV/ Kinh phí sửa chữa thường xuyên công trình từ nguồn thủy lợi phí: 4.900.000.000 đồng;
(Có biểu chi tiết giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2016 cho công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai kèm theo)
V/ Hỗ trợ 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi: 3.275.000.000 đồng
(Theo quy định tại điểm đ, khoản 2 điều 26, nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính Phủ-Hỗ trợ quỹ khen thưởng và phúc lợi chỉ thực hiện sau khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định; Kinh phí hỗ trợ sẽ cân đối nguồn ngân sách tỉnh bố trí và không cao hơn kế hoạch)
Điều 2. Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình thủy lợi Gia Lai có trách nhiệm tổ chức thực hiện hoàn thành các nhiệm vụ kế hoạch kinh tế- xã hội năm 2016 đã được UBND tỉnh giao cho đơn vị theo đúng quy định của Pháp luật.
Điều 3. Ủy quyền cho Liên Sở: Tài chính – Kế hoạch và Đầu tư thông báo các chỉ tiêu kế hoạch và hướng dẫn để cụ thể hóa các chỉ tiêu kế hoạch đã được giao;
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác Công trình thủy lợi Gia Lai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như điều 4; - VP Chính phủ (B/c); - Bộ KHĐT, Bộ Tài chính (B/c); - Thường trực HĐND tỉnh; - Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; - Đoàn ĐBQH tỉnh; - Ban KT & NS HĐND tỉnh; - Các PVP - UBND tỉnh - Lưu VT, NL, KTTH. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
|
Biểu 1. GIAO KẾ HOẠCH SẢN XUẤT NĂM 2016 CHO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218 /QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
KẾ HOẠCH
|
GHI CHÚ
|
I
|
Tổng diện tích tưới |
Ha
|
27.892,33
|
|
1
|
Lúa, màu |
ha
|
23.225,86
|
|
2
|
Cây công nghiệp |
ha
|
4.569,87
|
|
3
|
Ao nuôi trồng thủy sản |
ha
|
96,60
|
|
II
|
Diện tích miễn thủy lợi phí |
Ha
|
27.809,50
|
|
1
|
Lúa, màu |
ha
|
23.208,85
|
|
a
|
Lúa |
ha
|
19.082,07
|
|
b
|
Màu |
ha
|
4.126,78
|
|
2
|
Cây công nghiệp |
ha
|
4.504,04
|
|
a
|
Cà phê |
ha
|
4.294,65
|
|
b
|
Hồ tiêu |
ha
|
179,39
|
|
c
|
Chè |
ha
|
30
|
|
3
|
Ao nuôi trồng thủy sản |
ha
|
96,60
|
|
III
|
Diện tích phải thu thủy lợi phí |
Ha
|
82,83
|
Ghi chú:
Diện tích miễn thủy lợi phí theo biện pháp công trình: 27.809,50 ha
1
|
-Cấp nước cây cà phê |
4.294,65
|
ha |
2
|
-Cấp nước cây tiêu |
179,39
|
ha |
3
|
-Cấp nước cây Chè |
30,00
|
ha |
4
|
-Tưới lúa trọng lực kết hợp động lực (bơm) |
605,36
|
ha |
5
|
-Tưới lúa tự chảy |
18.416,54
|
ha |
6
|
-Tưới màu tự chảy |
3.360,86
|
ha |
7
|
-Tưới lúa tạo nguồn |
60,18
|
ha |
8
|
-Tưới màu tạo nguồn |
765,92
|
ha |
9
|
-Cấp nước ao nuôi trồng thuỷ sản |
96,60
|
ha |
Biểu 2. GIAO KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM 2016 CHO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 218/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
CHỈ TIÊU
|
ĐVT
|
KH
|
GHI CHÚ
|
I/Doanh thu quản lý khai thác |
Tr.đ
|
32.459
|
|
1/ Thủy lợi phí và khai thác tổng hợp phải thu |
Tr.đ
|
4.577
|
|
2/ Thủy lợi phí được miễn |
Tr.đ
|
27.882
|
Miễn thuỷ lợi phí theo điểm 4 , Điều 19 Nghị định 67 /NĐ-CP, ngày 10/9/2012
|
II/ Tổng kinh phí đề nghị Trung Ương cấp bù |
Tr.đ
|
27.882
|
Theo Nghị định 67 /NĐ-CP, ngày 10/9/2012
|
III/ Sửa chữa công trình thủy lợi từ nguồn thủy lợi phí |
Tr.đ
|
4.900
|
|
IV/Hỗ trợ 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi |
Tr.đ
|
3.275
|
Theo quy định tại điểm đ, khoản 2 điều 26, nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính Phủ
|
Ghi chú: Hỗ trợ Quỹ khen thưởng, phúc lợi chỉ thực hiện sau khi báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo qui định, Kinh phí hỗ trợ sẽ căn cứ trên cân đối nguồn NS tỉnh bố trí và không cao hơn kế hoạch.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét