Giới thiệu tổng quan về hồ chứa
thủy lợi Ia Mơr:
Hồ chứa thủy lợi Ia Mơ thuộc huyện Chư Prông tỉnh Gia
Lai cách QL 14 khoảng 60km về phía Tây, cách huyện lỵ Chư Prông 40km và cách
trung tâm TP Pleiku 80km.
Toạ độ địa lý :
13o17’40’’ – 13o36’40’’ Vĩ độ Bắc
107o35’53’’ – 107o59’53’’ Kinh độ Đông .
Hồ Ia Mơr là hồ chứa thủy lợi
được xây dựng xong đưa vào sử dụng vào cuối năm 2017 thuộc Dự
án đầu tư – Thiết kế cơ sở (DAĐT – TKCS) công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia
Mơr thuộc tỉnh Gia Lai – Đăk Lăk đã được Bộ trưởng Bộ NN&PTNT phê duyệt tại
quyết định số 2954QĐ/BNN-XD ngày 27 tháng 10 năm 2005 với những nội dung cơ bản
sau:
Công trình thủy lợi hồ chứa nước Ia Mơr (thuộc dự án Đa mục tiêu Ia Mơr), tỉnh
Gia Lai, tỉnh Đăk Lăk.
-
Phần công trình đầu mối và hệ thống kênh chính: Ban Quản lý Dự án Thủy lợi 413
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT làm chủ đầu tư.
-
Phần kênh và công trình trên kênh cấp I trở xuống tới mặt ruộng thuộc địa bàn
tỉnh Gia Lai: Ban Quản lý dự án đầu tư và chuyên ngành thủy lợi, thuộc sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Gia Lai làm chủ đầu tư.
-
Phần kênh và công trình trên kênh cấp I trở xuống tới mặt ruộng thuộc địa bàn
tỉnh Đăk Lăk: Ban Quản lý dự án thủy lợi, thuộc sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Gia
Lai làm chủ đầu tư.
-
Hợp phần đền bù, di dân, tái định cư, giải phóng mặt bằng và hệ thống kênh cấp
I trở xuống đến kênh nội đồng: Ban Quản lý dự án của địa phương do UBND tỉnh
Gia Lai, Đăk Lăk quyết định.
1.
Mục tiêu của dự án
Khai
thác có hiệu quả tiềm năng đất đai của vùng dự án, biến nới đây thành vùng
trọng điểm nông nghiệp, góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho Gia Lai, Đăk
Lăk nói riêng và Tây Nguyên nói chung, ổn định an ninh quốc phòng vùng biên
giới Tây Nam.
2.
Nhiệm vụ của dự án
Công
trình có nhiệm vụ chính là tưới, cấp nước sinh hoạt cho nhân dân tròn vùng dự
án cụ thể như bảng sau:
Tổng diện tích canh tác (ha) 14.347
Trong đó:
Ia Mơr:
12.500
PleiPai:
877
Ia Lốp:
970
- Tưới bổ sung 4000ha (so với NCTKT) cho khu vực huyện Ia Soup tỉnh Đăk Lăk.
- Bổ sung làm mới hồ chứa nước PleiPai
và đập dâng Ia Lốp (so với NCTKT)
Nhiệm vụ
I/Tưới
Đất lúa 2 vụ (ha) 8.511
Ia Mơr: 7.341
PleiPai: 450
Ia Lốp: 720
Đất màu+Cây CN (ha) 2.836
Ia Mơr: 5.159
PleiPai: 427
Ia Lốp: 250
II/ Cấp nước sinh
hoạt: 50.000 người
III/ Kết hợp giảm lũ
cho hạ lưu, phát điện, giao thông nông thôn, nuôi trồng thủy sản và du lịch
3. Nội dung
và quy mô đầu tư xây dựng:
Xây
dựng hồ chứa, đập dâng và hệ thống kênh cấp nước theo yêu cầu dùng nước vùng dự
án.
Cấp công trình và tần suất thiết kế (theoTCXD VN 285:2002) như sau:
Chỉ tiêu: Hồ Ia Mơr Hồ Plei Pai Đập dâng Ia Lốp
I/ Cấp công trình Cấp II Cấp IV Cấp IV
II/ Chỉ tiêu thiết kế
1/ Tần suất lũ thiết bị 0,5% 1,5% 1,5%
2/ Tần suất lũ kiểm tra 0,5% ? 0,5% 0,5%
3/ Tần suất dẫn dòng TC 5% 10% 10%
4/ Mức đảm bảo tưới 75% 75% 75%
5/ Mức cấp nước sinh hoạt 120l/người (ngày/đêm)
4. Địa điểm
xây dựng
+Công trình
Ia Mơr: Đầu mối nằm trên sông Ia Mơr, thuộc xã Ia Mơr, huyện Chư Prông, tỉnh
Gia Lai, Hệ thống kênh thuộc xã Ia Mơr, huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai và huyện
EaSoup, tỉnh Đăklăk..
+Công trình
Plei Pai và Ia Lôp: xây dụng tại xã Ia Lâu, huyện Chư Prông tỉnh Gia Lai.
5. Đất sử dụng thực hiện dự án:
Hồ Ia Mơr PleiPai + Ia Lốp Tổng cộng
1/ Vĩnh viễn (Ha) 2936 580 3516
2/ Tạm thời (Ha) 72 39 111
Tổng cộng Ha 3008 619 3627
6. Phương án
xây dựng
a.
Quy mô và các thông số kỹ thuật cơ bản:
Hồ
chứa nước Ia Mơ
I /Các thông số thủy văn
1/Diện tích lưu vực đến tuyến đập: 380 Km2
2/Lưu lượng lũ thiết kế: 1431 m3/s
3/Tổng lượng lũ thiết kế: 159.50 106m3
4/Lưu lượng lũ kiểm tra: 1,887 m3/s
5/Tổng lượng lũ kiểm tra 212.60 106m3
II/ Các thông số hồ chứa
1/Mực nước gia cường kiểm tra: 197.70 m
2/Mực nước gia cường thiết kế: 196.50 m
3/Mực nước dâng bình thường: 194.00 m
4/Mực nước chết: 183.80 m
5/Dung tích toàn bộ: 177.80106m3
6/Dung tích hữu ích: 162.50106m3
7/Dung tích chết: 15.3106m3
8/Diện tích mặt hồ ứng với MNDBTL 16 Km2
9/Chế độ điều tiết Nhiều năm 106m3
10/Hệ số sử dụng dòng chảy 0.79
11/Hệ số dung tích 0.45
III/ Các hạng mục chính
1. Đập
đất
1/ Cao trình đỉnh đập: 199.00 m
2/ Chiều dài đỉnh đập: 3.035 m
3/ Chiều rộng đỉnh đập: 6 m
4/ Chiều cao đập lớn nhất: 32.00 m
5/ Kết cấu thép: Đập đất mặt cắt hỗn hợp 3 khối
6/ Hình thức tiêu nước: Ống khói, đóng đá hạ lưu
2/
Tràn xả lũ
1/ Cao trình ngưỡng tràn 189.00 m
2/ Chiều rộng ngưỡng tràn 18 m
3/ Cột nước tràn thiết kế Htk 7.5 m
4/ Lưu lượng xả thiết kế: 654 m3/s
5/ Chiều dài dốc nước: 70 m
6/ Chiều rộng dốc nước: 21.20 m
7/ Độ dốc nước: 10%
8/ Hình thức tràn: Tràn có cửa tiêu năng đáy.
Kết cấu BTCT M200, hình thức tràn có
cửa (3x5x6m)
3/
Cống lấy nước
1/ Cao trình ngưỡng cống: 179.00 m
2/ Khẩu diện cống: fi=2,7 m
3/ Chiều dài thân cống: 113 m
4/ Độ dốc đáy cống: 0.10%
5/ Lưu lượng thiết kế: 15.45 m3/s
6/ Hình thức cống: Cống thép tròn có hành lang kiểm tra, có áp,
van côn hạ lưu
4/ Hệ thồng kênh tưới
a/ Kênh chính
1/ Diện tích tưới: 12.500 ha
2/ Lưu lượng TK đầu kênh chính: 15.45 m3/s
3/ Chiều dài kênh chính: 0.605 Km
4/ Số lượng công trình trên kênh: 7 Cái
b/ Kênh Tây Ia Mơr
1/ Diện tích tưới: 4150 ha
2/ Lưu lượng TK đầu kênh Tây: 5.40 m3/s
3/ Chiều dài kênh Tây: 15.2 Km
4/ Số lượng công trình trên kênh: 66 Cái
5/ Tổng chiều dài kênh cấp I: 29 Km
c/ Kênh Đông Ia Mơr
1/ Diện tích tưới: 7730 ha
2/ Mực nước TK đầu kênh Đông: 182.10 m3/s
3/ Lưu lượng TK đầu kênh Đông: 8.60 m3/s
4/ Chiều dài kênh Đông: 35.20 Km
5/ Số lượng công trình trên kênh: 155 Cái
6/ Tổng chiều dài kênh cấp I: 56 Km
d/ Kênh bơm
1/ Diện tích tưới: 620 ha
2/ Lưu lượng TK đầu kênh bơm: 0.4 m3/s
3/ Chiều dài kênh bơm: 6.0 Km
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét