Nằm trên địa bàn Xã Ia H’rung, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai, là
công trình cấp 4, được khởi công xây dựng từ năm 1976, chặn dòng (suối
Ia H’rung thuộc lưu vực thượng nguồn sông Sê San chảy về sông MêKông,
chiều dài suối đến vị trí công trình 9km) hoàn thành đưa vào sử dụng năm
1977, có dung tích hữu ích 1,58 triệu m3 nước, dung tích ứng với mực nước gia cường (dung tích toàn bộ) 2,09 triệu m3, Dung tích chết: 0,51 triệu m2, diện tích lưu vực 18 km2 diện tích mặt hồ (mực nước dâng bình thường): 40 ha; Diện tích mặt hồ ứng với mực nước dâng gia cường: 60ha, Đập
đất (đồng chất) dài 206 m, cao 14m, đỉnh đập rộng 3,5m, cao trình đỉnh
đập 632m, cao trình mực nước dâng bình thường 629,7m, cao trình mực nước
dâng gia cường 630,6m, cao trình mực nước chết 622,5m; Tràn xả lũ nằm ở
phía hữu đập đất theo hướng nhìn về phía lòng hồ xả lũ xuống suối Ia
H’rung, cao trình đỉnh ngưỡng tràn 629,7m, chiều rộng tràn 26,7m, lưu
lượng xả lũ theo thiết kế 76m3/s; Cống lấy nước (phía hữu đập) D = 80cm, cao trình đáy ngưỡng cống 620,7m, lưu lượng nước qua cống bình quân 0,5m3/s, năng lực tưới theo thiết kế ban đầu: 500ha, thực hiện tưới cao nhất năm 2001: 210ha (trong đó có 10ha lúa nước) Hệ thống kênh: Kênh chính dài 5km, năng lực tải nước 0,5m3/s, đã thực hiện bê tông hoá 3,5km từ năm 2003 (giá trị thực hiện 1,740 tỷ đồng), hệ thống kênh nhánh 10km
Nhiệm vụ của công trình:
+Cấp nước tưới theo thiết cho 500ha lúa 2 vụ kể cả hoa màu (hoặc 250ha lúa/vụ+hoa màu)
+Kết hợp nuôi trồng thuỷ sản
Một số hạn chế (tính đến năm 2010):
+Lưu vực 18km2
và 9km suối Ia H’rung trải qua trên 30 năm quản lý, khai thác bị các
thành phần kinh tế khác, cũng như chính quyền địa phương cho xây dựng
thêm hồ chứa và đập dâng tưới cho một số diện tích cà phê phía thượng
nguồn nên lưu vực bị thu hẹp lại, chỉ còn khoảng 8km2, lòng hồ bị bồi lắng dẫn đến
hồ Ia H’rung hàng năm tích không đủ nước để phục vụ tưới cho 200ha cà
phê và 10ha lúa nước (cà phê chỉ tưới được 1,5 đợt/ 3đợt) Mặc dù năm
1996 UBND tỉnh đã nâng cấp (áp trúc đập, bê tông mái thượng lưu, sửa
chữa lớn và nâng cấp tràn xả lũ), trên 100ha cà phê còn lại của dân phải
tự bơm suối và đào giếng.
+Khu vực Ia H’rung không thể xây dựng thêm công trình thuỷ lợi để đáp ứng được các nhu cầu trên.
Hiệu quả của công trình:
-Từ 1977 đến trước khi có dự án nâng cấp 1996: 100ha
-Từ
1997 đến 2008: tăng dần do sửa chữa và bê tông hoá kênh chính: 210ha
(10ha lúa). trong đó 1997 đến 2001 tưới đủ 3 đợt, từ 2001 đến nay chỉ
tưới được từ 1,5 đến 2 đợt và thường xuyên phải chống hạn vụ đông xuân.
-Diện tích canh tác năm 2008: 149,84ha chỉ tưới được từ 1,5 đến 2 đợt
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỒ CHỨA NƯỚC IA HRUNG
I.1.Tên công trình : Hồ chứa nước Ia Hrung
I.2. Vị trí: Xã Ia Hrung, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai.
I.3. Nhiệm vụ của hồ chứa Ia Hrung.
+ Diện tích: 500 ha cà phê:
+Cấp nước nuôi rồng thủy sản 600ha mặt thoáng, cải tạo cảnh quan môi trường.
I.4. Các thông số kỹ thuật chủ yếu hồ chứa Ia Hrung.
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Trị số
|
Diện tích lưu vực (FLv)
|
km2
|
18,0
|
Mực nước chết (MNC)
|
m
|
623,0
|
Mực nước dâng bình thường (MNDBT)
|
m
|
629,7
|
Mực nước dâng gia cường (MNDGC)
|
m
|
630,6
|
Dung tích toàn bộ (Vtb)
|
106 m3
|
2,09
|
Dung tích hữu ích (Vhi)
|
106 m3
|
1,58
|
Dung tích chết (Vc)
|
106 m3
|
0,51
|
Diện tích mặt hồ ở MNDBT
|
km2
|
0,6
|
I.5.Các công trình đầu mối của hồ chứa Ia Hrung.
I.5.1. Đập chính
+Loại đập: Đập đất có tường chắn sóng;
+Cao trình đỉnh đập: +632,0 m;
Cao trình tường chắn sóng: +662,5 m;
§ Chiều dài đỉnh đập: 206,0 m;
§ Chiều cao đỉnh đập HMax: 14,0 m;
Hình thức đập: Đập đồng chất, chỉ tiêu đất đắp γ k = 1,45 T/m3; có
tường chắn sóng bằng đá xây M100, tiêu nước trong thân đập bằng lăng
trụ đá hạ lưu, xử lý nền bằng chân khay giữa, rộng 2,0m, sâu (2,0)m, hệ
số mái đào 1:1,5;
I.5.2. Tràn xả lũ:
Vị trí: đặt tại vai trái đập đất
I.5.2.1. Tràn xả lũ:
STT
|
Các thông số
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Trị số
|
1
|
Lưu lượng thiết kế
|
Qtk 1%
|
m3/s
|
76,0
|
2
|
Cao trình ngưỡng tràn không điều tiết
|
Z ng 1
|
m
|
629,7
|
3
|
Cao trình ngưỡng tràn có điều tiết
|
Z ng 2
|
m
|
628,2
|
4
|
Chiều rộng ngưỡng tràn ứng với cao trình 629,7m
|
B ng 1
|
m
|
18,0
|
5
|
Chiều rộng ngưỡng tràn ứng với cao trình 628,2m
|
B ng 2
|
m
|
5,0
|
6
|
Cao trình mực nước lũ thiết kế (MNDGC)
|
ZMNL
|
m
|
630,9
|
Hình
thức tràn: tràn tự do kết hợp tràn xả sâu có cửa van điều tiết. Tại vị
trí xả sâu gồm 1 trụ pin và 2 cánh cửa phẳng kết cấu bằng thép, kích
thước mỗi cánh cửa b*H=2,0 x 2,5m; vận hành bằng máy vít V10. Kết cấu
tràn bằng BTCT M200.
I.5.3. Cống lấy nước.
§ Loại cống: Cống ngầm dưới đập, chảy có áp,
§ Vị trí: Đặt tại vai phải đập, trên nền đất
STT
|
Các thông số
|
Ký hiệu
|
Đơn vị
|
Trị số
|
1
|
Lưu lượng thiết kế
|
Qtk
|
m3/s
|
0,5
|
2
|
Khẩu diện cống
|
F
|
m
|
0,8
|
3
|
Cao trình ngưỡng cống
|
Zc
|
m
|
622,5
|
4
|
Chiều dài cống
|
Lc
|
m
|
58
|
I.6 Nhu cầu dùng nước của hồ chứa.
Bảng tính toán mức tưới tại đầu mối cho cây cà phê.
Diện tích tưới: 500ha cà phê;
Mức tưới: 2 400m3/ha;
Hệ số kênh mương (h): 0,76;
Thời gian tưới: từ 1/1 ÷ 1/4 (90 ngày).
Tháng
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
VIII
|
IX
|
X
|
XI
|
XII
|
S (106m3)
|
W dùng
|
0,53
|
0,48
|
0,53
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1,54
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét