Cống lấy nước Hồ chứa PleiPai
Ngày
25-12, tại xã Ia Lâu, huyện biên giới Chư Prông (tỉnh Gia Lai), Ban
quản lý Đầu tư và Xây dựng thủy lợi 8 (thuộc Bộ NN-PTNT) đã tổ chức chặn
dòng hồ chứa nước của công trình thủy lợi Plei Pai. Hồ Plei Pai có năng
lực phục vụ tưới cho gần 877 ha lúa 2 vụ, cây công nghiệp và hoa màu;
góp phần cải thiện môi trường sinh thái, kết hợp du lịch, nuôi trồng
thủy sản và cải tạo cảnh quan cho khu vực biên giới. Công trình thủy lợi
Plei Pai có tổng vốn đầu tư khoảng 200 tỷ đồng (từ nguồn vốn trái phiếu
chính phủ), do Ban Quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 8 làm chủ đầu
tư, dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm 2010.
Toạ độ địa lý của toàn bộ hợp phần PleiPai-Ia Lốp kể cả lòng hồ và khu tưới:
x= 13025’20’’-13031’40’’ Vĩ độ Bắc
y = 107049’20’’ – 107056’20’’ Kinh độ Đông.
Toạ độ tuyến đập PleiPai tại vị trí giao với lòng suối:
x = 13029’00’’ Vĩ độ Bắc
y = 107053’00’’ Kinh độ Đông.
Giới hạn hành chính của công trình:
+Phía Bắc giáp xã Ia Piar
+Phía Đông giáp huyện Chư Sê
+Phía Nam giáp huyện Easuop tỉnh Đăc Lắc
+Phía Tây giáp khu tưới Ia Lâu
Toàn bộ địa giới hành chính của công trình nằm trọn trong địa giới hành chính xã Ia Lâu huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai.
Diện tích tưới:
+Kênh Hồ Plei Pai : 877ha nằm kẹp giữa suối Ia Lo và suối Ia Lốp
+Kênh đập dâng Ia Lốp: 970ha nằm kẹp giữa suối Ia Lốp và suối Easchruoch.
Diện tích lưu vực: Hồ PleiPai có diện tích lưu vực 128km2,
độ dài sông chính 26,3km, độ dốc bình quân lòng sông 6%, độ dốc bình
quân lưu vực 47,7%, độ rộng bình quân lưu vực 4,9km, mật độ lưới sông
0,21km/km2
Khí hậu-Khí tượng:
Vùng đầu mối công trình và lòng hồ chịu ảnh hưởng của khí hậu Gia Lai
và Đăc Lắc nói chung, mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang
hình thái cao nguyên, chịu ảnh hưởng mạnh nhất và chủ yếu là hậu Tây
Trường Sơn, với đặc điểm: Nhiệt độ trung bình không cao, mùa hè mưa
nhiều, ít nóng bức do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam, mùa Đông mưa ít,
nhìn chung thời tiết trong năm chia thành 2 mùa rõ rệt:
+Mùa
mưa từ tháng 5 đến tháng 10, trong thời kỳ này gió Tây Nam thịnh hành,
các tháng có lượng mưa lớn nhất là 7, 8, 9, lượng mưa mùa mưa chiếm tới
80-90% tổng lượng mưa cả năm.
+Mùa
khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau: Thời kỳ này gió Đông Bắc
thổi mạnh, độ ẩm giảm, bốc hơi lớn, khô hạn nghiêm trọng thường xảy ra,
tháng 1 và tháng 2 hầu như không mưa
Đặc trung khí tượng:
-Nhiệt độ không khí: Nhiệt độ bình quân hàng năm tương đối ổn định trong khoảng từ 19-240C, tính bình quân nhiều năm trị sộ nhiệt độ bình quân đạt 21,70C
-Độ ẩm không khí: Bình quân cả năm 82,4%, Độ ẩm cao nhất 87,7%, thấp nhất: 78,3%
-Số giờ nắng bình quân năm: 2.504 giờ, Cao nhất 2.818 giờ, thấp nhất 2.088 giờ.
-Gió: Trong năm có hai mùa gió
+Gió mùa Hạ hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10, hướng gió thịnh hành là Tây và Tây Nam, tốc độ gió bình quân mùa là 1,6m/s
+Gió
mùa Đông hoạt động các tháng còn lại trong năm, hướng gió thịnh hành là
từ Bắc đến Đông Nam, tốc độ gió bình quân mùa là 3,3m/s
-Bốc hơi bình quân năm trên lưu vực: 1.017,2mm
-Lượng mưa bình quân năm: 2.000mm
Đặc điểm thuỷ văn:
Nguồn
duy nhất sinh ra dòng chảy trong lưu vực của công trình là lượng mưa
hàng năm. Phụ thuộc diễn biến của mùa mưa và các yếu tố khí hậu khác,
phân bố dòng chảy cũng phân hoá mạnh mẽ theo thời gian trong năm, có sự
tương phản sâu sắc và hình thành nên hai mùa lũ-kiệt đối lập nhau. Mùa
lũ từ tháng 6 đến tháng 11, lượng nước dồi dào, chiếm khoảng-80% tổng
lượng dòng chảy cả năm, mùa này thường xuất hiện lũ gây ngập, lụt. Mùa
kiệt: Từ tháng 12 đến tháng 5 năm sau, dòng chảy chỉ là dòng cơ bản do
điều tiết từ lưu vực sau mùa mưa, các tháng 3, 4 thường dòng chảy rất
nhỏ, chỉ chiếm khỏng 3,5% tổng lượng dòng chảy cả năm, gây gió khăn cho
việc cung cấp nước cho cây trồng và nước dùng cho sinh hoạt.
Tài nguyên nước mặt:
Suối Ia Glae và sông Ia Lốp chảy theo hướng Đông Bắc-Tây Nam, với chiều
dài khoảng 50km, lưu lượng chảy lớn và có nước quanh năm đủ để phục vụ
đời sống và sản xuất của nhân dân các xã Ia Tơr, Ia Vê và vùng kinh tế
mới Ia Lâu, một trong hai vùng trọng điểm về Nông nghiệp của huyện Chư
Prông. Ngoài ra suối Ia Puch cũng đóng góp một phân không nhỏ để tạo nên
sự phong phú về tài nguyên nước mặt khu vực.
Tài nguyên nước ngầm:
Qua khảo sát cho kết quả mực nước ngầm vùng dự án biến động tương đối
lớn, những vị trí như chân đồi hoặc ven sông, suối mực nước nầm ở độ sâu
từ 5-10m, kết quả phân tích, đánh giá nước ngầm tầng nông do viện khoa
học thuỷ lợi thực hiện cho thấy hầu hết các chỉ tiêu nước ngầm đạt tiêu
chuẩn nước sinh hoạt, do chỉ có chỉ tiêu vi sinh là không đạt yêu cầu.
Cần phải xử lý vi sinh trong ăn uống và sinh hoạt.
Tài nguyên đất, mặt nước vùng dự án:
Tổng
diện tích đất tự nhiên xã Ia Lâu 12.059,21ha. Trong đó diện tích đất
Lâm nghiệp là 10.073,29ha chiếm 83,5% diện tích đất tự nhiên. Diện tích
đất sản xuất nông nghiệp chỉ có 1.064,1ha, chiếm 8,8% diện tích đất tự
nhiên của xã. Diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản thấp (nếu
chưa tính hồ PleiPai) chỉ có 1,77ha. Diện tích đất chưa sử dụng gồm có
638,02ha và 105,9ha đất mặt nước chưa được sử dụng. Tổng diện tích đất
vùng dự án là 2.689,36ha (bao gồm vùng lòng hồ và các khu tưới) chiếm
22,3% diện tích đất tự nhiên của xã.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỢP PHẦN HỒ CHỨA PLEIPAI-ĐẬP DÂNG IA LỐP
TT | THÔNG SỐ | KÝ HIỆU | ĐƠN VỊ | TRỊ SỐ | GHI CHÚ |
I | HỒ CHỨA PLEIPAI | ||||
A | Hồ chứa | ||||
1 | Diện tích lưu vực | Flv | Km2 | 128,0 | |
2 | Mực nước dâng bình thường | MNDBT | m | 206,2 | |
3 | Mực nước gia cường thiết kế | MNGC | m | 209,05 | |
4 | Mực nước gia cường kiểm tra | MNGCKT | m | 209,59 | |
5 | Mực nước chết | MNC | m | 203,3 | |
6 | Dung tích toàn bộ | VToàn bộ | 106m3 | 13,28 | |
7 | Dung tích hữu ích | Vhi | 106m3 | 9,58 | |
8 | Dung tích chết | VC | 106m3 | 3,7 | |
9 | Chế độ điều tiết | Năm | |||
10 | Hệ số điều tiết | a | 0,25 | ||
11 | Hệ số dung tích | b | 0,10 | ||
12 | Diện tích ứng với MNDBT | FMNDBT | ha | 477,5 | |
B | Các hạng mục chính | ||||
1 | Đập đất | ||||
Cao trình đỉnh đập | CTĐĐ | m | 211,0 | ||
Cao trình đỉnh tường chắn sóng | CTĐTCS | m | 211,6 | ||
Chiều dài đỉnh đập | Lđđ | m | 1.672 | ||
Chiều rộng đỉnh đập | BĐĐ | m | 5,0 | ||
Chiều cao đập lớn nhất | m | 16,5 | |||
Kết cấu đập | Hỗn hợp 2 khối | ||||
Hình thức tiêu nước | Ống khối, | đống đá hạ lưu | |||
2 | Tràn xả lũ | ||||
Cao trình ngưỡng tràn | CTng | m | 206,2 | ||
Chiều rộng ngưỡng tràn | BT | m | 20 | ||
Cột nước tràn thiết kế | HTmax | m | 2,85 | ||
Lưu lượng xả thiết kế | QXMax | m3/s | 153,69 | ||
Chiều dài dốc nước | Ld | m | 70,0 | ||
Chiều rộng dốc nước | Bd | m | 20,6 | ||
Độ dốc dốc nước | i | % | 0,05 | ||
Mực nước hạ lưu Max | CTm | m | +197,07 | ||
Hình thức tràn | Tràn tự | do, tiêu năng đáy | |||
3 | Cống lấy nước | ||||
Cao trình ngưỡng cống | CTNGC | m | 201,1 | ||
Khẩu diện cống | Fi | mm | 1200 | ||
Chiều dài thân cống | LC | m | 48,3 | Đoạn 1+Đoạn 2 | |
Độ dốc đáy cống | i | % | 1 | Đoạn 2 | |
Lưu lượng thiết kế | QTK | m3/s | 2,2 | ||
Hình thức cống | Cống áp, van côn | ||||
II | ĐẬP DÂNG IA LỐP | ||||
A | Đập dâng Ia Lốp | ||||
Diện tích lưu vực | Km2 | 334,0 | |||
Mực nước dâng BT | MNDBT | 204,5 | |||
Mực nước dâng GC TK | MNDGCTK | 208,62 | |||
Mực nước dâng GC KT | MNDGCKT | 209,3 | |||
Mực nước hạ lưu Max TK | CTm | +204,75 | |||
B | Các hạng mục chính | ||||
1 | Đập đất | ||||
Cao trình đỉnh đập | CTĐĐ | m | 209,50 | ||
Chiều dài đỉnh đập | Lđđ | m | 1843,3 | ||
Chiều rộng đỉnh đập | BĐĐ | m | 5,0 | ||
Chiều cao đập lớn nhất | HMax | m | 7,5 | ||
Kết cấu đập | Một khối | ||||
Hình thức tiêu nước | Áp mái | ||||
Mái thượng lưu | mTL | 2,5 | |||
Mái hạ lưu | mHL | 2,0 | |||
2 | Đập tràn | ||||
Cao trình ngưỡng tràn | CTNg | m | 204,5 | ||
Chiều rộng ngưỡng tràn | BT | m | 60,0 | ||
Cột nước tràn thiết kế | HTmax | m | 4,12 | ||
Lưu lượng xả thiết kế | QXMax | m3/s | 958,0 | ||
Hình thức tràn | Tràn tự | do tiêu năng đáy | |||
3 | Cống lấy nước, xả cát | ||||
Ngưỡng cống lấy nước | CTNGCLN | m | 203,0 | ||
Ngưỡng cống xả cát | CTNGCXC | m | 201,0 | ||
Khẩu diện cống | B X H | m | 1,5x1,5 | ||
Chiều dài thân cống | LC | m | 9,5 | ||
Độ dốc đáy cống | i | % | 0 | ||
Lưu lượng thiết kế | Qtk | m3/s | 1,4 | ||
Hình thức cống | Cống hộp | ||||
CT mực nước sau cống | CTMNSC | m | 204,3 |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét