Trang

Thứ Ba, 9 tháng 8, 2016

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

      UBND TỈNH GIA LAI             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
C.TY TNHH KTCT THUỶ LỢI                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
       SỐ       /KH-TS-KTTL                             Pleiku, ngày 10  tháng 9  năm 2013
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Lập theo yêu cầu Công văn số 754/SNN-TLTS, ngay 5/9/2013 của Sởe Nông nghiệp và PTNT v/v Tham mưu đề xuất triển khai quyết định 1445/SĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng Chính phủ) 
1/ Các chỉ tiêu về hoạt động Nuôi trồng thuỷ sảncủa Công ty.
TT
TÊN CÁC CHỈ TIÊU
ĐVT
Dự kiến đến năm 2020
Dự kiến đến năm 2030
I
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN



1
Diện tích
Ha
5.307,86
7.807,86
2
Sản lượng
Tấn
350
500
II
KHAI THÁC THUỶ SẢN



1
Diện tích
Ha
5.307,86
8.000
2
Sản lượng
Tấn
350
500
III
NUÔI CÁ LỒNG
Lồng
10
20
IV
SẢN XUẤT GIỐNG



1
Cá giống
Triệu con
1
5
2
Tôm giống
Triệu con
0
0
V
NHÂN LỰC TRONG NTTS



1
Lao động được đào tạo
Người
5
15
2
Lao động thường xuyên
Người
10
30
2/ Các đối tượng cần phát triển: (Nêu rõ các đối tượng chủ lực và định hướng phát triển các đối tượng thuộc thế mạnh của địa phương)
+Phát triển nuôi cá truyền thống mè, trôi, trắm, chép
+Phát triển nuôi cá Tầm đối với các hồ có cao trình mặt nước trên 600m so với mực nước biển. (Hồ Tân Sơn, Hồ Biển Hồ, Ia H’Rung, H’Ra Bắc, H’Ra Nam, Ia Ring)
+Nuôi cá that lat, cá chình ở các hồ Ayun Hạ, Plei Pai, Ia Mơr.
+Không nuôi cá công nghiệp (cho ăn bằng thức ăn công nghiệp) và cá lồng ở các hồ cấp nước sinh hoạt công ty quản lý.
3/ Cơ sở hạ tầng phục vụ cho nuôi tròng thuỷ sản: (Kênh mương, nguồn nước, trại giống, ao hồ....đã được chú trọng và hoàn thiện đầy đủ chưa)
+Nguồn nước NTTS của công ty chủ yếu là các mặt nước hồ chứa công ty quản lý, do vậy nguồn nước tương đối ổn định.
4/ Các chương trình và dự án NTTS
*Chương trình phát triển giống: Nêu rõ tên chương trình, dự án đã được phê duyệt đang thực hiện đến năm 2015 (tên dự án, thời gian thực hiện, nguồn vốn...) và các dự án trong kế hoạch của địa phương và đơn vị đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030.
+Chương trình giống thuỷ sản đến 2020 công ty tự sản xuất giống thay vì hiện nay đang phải đi mua từ bên ngoài.
*Chương trình phát triển khoa học công nghệ và khuyến ngư
+Đề nghị tỉnh và Trung tâm khuyếhn ngư quốc gia hỗ trợ mô hình nuôi cá hồ chứa mặt nước lớn và mô hình nuôi thuỷ đặc sản thuộc các hồ công ty quản lý (mỗi năm 1 mô hình)
II/ Các giải pháp thực hiện
1. Giải pháp về cơ chế, chính sách
+UBND Tỉnh và TW có cơ chế chính sách hỗ trợ công ty tái tạo nguồn lợi thuỷ sản bố sung gốc bản địa vào các hồ công ty quản lý và hỗ trợ một phần tiền cá giống thả xuống hồ để ngư dân sinh sống ven hồ được tham gia đánh bắt thuỷ sản để ăn.
2, Giải pháp về giống và thức ăn
+Tự sản xuất thức ăn và tăng cường sản xuất giống đr cung cấp cho các hồ chứa công ty quản lý.
3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực.
+Đào tạo thêm nguồn nhân lực về nuôi trồng và chế biến thuỷ sản (từ người địa phương sinh sống ven hồ)
4. Giải pháp về thị trường
+Mở rộng thị trường tiêu thụ và chế biến thuỷ sản sau thu hoạch
5. Giải pháp về môi trường
+Giữ nguồn nước trong sạch bằng phương pháp nuôi sinh thái (thả giống, không cho ăn và thực hiện đánh tỉa thả bù)
III/ Đề xuất và kiến nghị
+UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện Thành lập các hợp tác xã Nuôi trồng và khai thác thuỷ sản (đối với hồ lớn) và Tổ hợp tác (đối với các hồ vừa và nhỏ) xã viên là các ngư dân sinh sống ven hồ, thực hiện ký kết hợp đồng thuê hồ để nuôi trồng và khai thác thuỷ sản với công ty.
+Có cơ chế cho công ty đấu thầu rộng rãi nuôi trồng thuỷ sản hồ chứa công ty quản lý.
+Chính quyền địa phương, thanh tra ngành xử lý triệt để các vi phạm về đánh bắt thuỷ sản bằng chất độc, chất nổ và xung điện, để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và chống suy thoái môi trường.
Nơi gửi                                                                                       KT GIÁM ĐỐC
-Sở Nông nghiệp và PTNT                                                                PHÓ GIÁM ĐỐC  
-Chi cục thuỷ lợi – thuỷ sản
-Giám đốc công ty (b/c)
-Lưu VT-KH                                                
PHỤ LỤC
Diện tích mặt nước và đối tượng nuôi đến năm 2020
TT
Tên mặt nước lớn
Địa điểm
Diện tích
(ha)
Đối tượng thả
1
Hồ Ayun Hạ
Thôn Thanh Thượng xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện
3.700
Mè, trôi, chép, thát lát
2
Hồ Ia M’Lah
Xã Ia M’Lah, huyện Krông Pa
404,3
Mè, trôi, chép, trắm
3
Hồ Plei Pai
Xã Ia Lâu, huyện Chư Prông
477,5
Mè, trôi, chép, trắm
4
Hồ Tân Sơn
Xa Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh
41,06
Mè, trôi, chép, trắm
5
Hồ Biển hồ B
Xã Biển Hồ, tp Pleiku
230
Mè, trôi, chép, trắm
6
Hồ Ia Ring
Xã Ia Tiêm huyện Chư Sê
116
Mè, trôi, chép, trắm
7
Hồ Chư Prông
Thị trấn chư Prông, huyện Chư Prông
60
Mè, trôi, chép, trắm
8
Hồ Hoàng Ân
Xã Ia Phìn, huyện Chư Prông
125
Mè, trôi, chép, trắm
9
Hồ Ia GLai
Thôn thuỷ lợi, xã Ia GLai, huyện Chư Sê
70
Mè, trôi, chép, trắm
10
Hồ H’Ra Bắc
Xã H’Ra huyện Mang Yang
14
Mè, trôi, chép, trắm
11
Hồ H’Ra Nam
Xã H’Ra huyện Mang Yang
30
Mè, trôi, chép, trắm
12
Hồ Ia H’Rung
Xã Ia H’Rung huyện Ia Grai
40
Mè, trôi, chép, trắm

Cộng

5.307,86

Diện tích mặt nước và đối tượng nuôi đến năm 2030
TT
Tên mặt nước lớn
Địa điểm
Diện tích
(ha)
Đối tượng thả
1
Hồ Ayun Hạ
Xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện
3.700
Mè, trôi, thát lát
2
Hồ Ia M’Lah
Xã Ia M’Lah, huyện Krông Pa
404,3
Mè, trôi, chép, trắm
3
Hồ Plei Pai
Xã Ia Lâu, huyện Chư Prông
477,5
Mè, trôi, That lat
4
Hồ Tân Sơn
Xa Nghĩa Hưng, huyện Chư Păh
41,06
Mè, trôi,  Tầm
5
Hồ Biển hồ B
Xã Biển Hồ, tp Pleiku
230
Mè, trôi, Tầm
6
Hồ Ia Ring
Xã Ia Tiêm huyện Chư Sê
116
Mè, trôi, chép, trắm
7
Hồ Chư Prông
Thị trấn chư Prông, huyện Chư Prông
60
Mè, trôi, chép, trắm
8
Hồ Hoàng Ân
Xã Ia Phìn, huyện Chư Prông
125
Mè, trôi, chép, trắm
9
Hồ Ia GLai
Thôn thuỷ lợi, xã Ia GLai, huyện Chư Sê
70
Mè, trôi, chép, trắm
10
Hồ H’Ra Bắc
Xã H’Ra huyện Mang Yang
14
Mè, trôi, chép, trắm
11
Hồ H’Ra Nam
Xã H’Ra huyện Mang Yang
30
Mè, trôi, chép, trắm
12
Hồ Ia H’Rung
Xã Ia H’Rung huyện Ia Grai
40
Mè, trôi, chép, trắm
13
Hồ Ia Mơr
Xã Ia Mơr huyện Chư Prông
1.500
Mè, trôi, Thát lát
14
Hồ Ia Tull
Xã Ia Tull, huyện Ia Pa
1.000
Mè, trôi, chép, trắm

Cộng

7.807,86



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét