Trang

Thứ Sáu, 22 tháng 5, 2015

Nghị định 205/2004/NĐ-CP

NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 205/2004/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2004 QUY ĐỊNH HỆ THỐNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP LƯƠNG TRONG CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động ngày 02 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19/2003/QH11 ngày 16 tháng 11 năm 2003 về nhiệm vụ năm 2004 của Quốc hội khoá XI;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương quy định tại Nghị định này, bao gồm:
1. Công ty nhà nước:
- Tổng công ty nhà nước;
- Công ty nhà nước độc lập.
2. Công ty thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập.
Các Tổng công ty, công ty nêu trên được gọi tắt là công ty.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
1. Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
2. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát;
3. Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng);
4. Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ; nhân viên thừa hành, phục vụ.
Điều 3. Ban hành kèm theo Nghị định này hệ thống thang lương, bảng lương, bảng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, bao gồm:
1. Các thang lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
2. Các bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh;
3. Bảng lương của thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị;
4. Bảng lương của Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
5. Bảng lương chuyên gia cao cấp và nghệ nhân;
6. Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và bảng phụ cấp giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng;
7. Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ.
Điều 4. Các chế độ phụ cấp lương, bao gồm:
1. Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.
Phụ cấp gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.
2. Phụ cấp trách nhiệm công việc: áp dụng đối với thành viên không chuyên trách Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát (không kể Trưởng Ban kiểm soát) và những người làm một số công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc phải đảm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức danh lãnh đạo.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
3. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: áp dụng đối với người làm nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm, đặc biệt độc hại, nguy hiểm mà chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu chung.
4. Phụ cấp lưu động: áp dụng đối với người làm nghề hoặc công việc thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiểu chung.
5. Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với người đến làm việc ở vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
Phụ cấp gồm 4 mức: 20%; 30%; 50% và 70% mức lương cấp bậc, chức vụ hoặc lương chuyên môn, nghiệp vụ.
Thời gian hưởng từ 3 đến 5 năm.
Điều 5. Hệ thống thang lương, bảng lương, phụ cấp lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Nghị định này làm cơ sở để:
1. Thoả thuận tiền lương trong hợp đồng lao động;
2. Xây dựng đơn giá tiền lương; thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thoả thuận trong hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể;
3. Đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;
4. Trả lương ngừng việc và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động;
5. Giải quyết các quyền lợi khác theo thoả thuận của người sử dụng lao động và người lao động và quy định của pháp luật lao động.
Điều 6. Việc chuyển, xếp lương phải bảo đảm theo nguyên tắc làm công việc gì xếp lương theo công việc đó, giữ chức vụ gì xếp lương theo chức vụ hoặc phụ cấp giữ chức vụ đó trên cơ sở tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân; tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức, nhân viên; tiêu chuẩn xếp hạng công ty.
Điều 7. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và công nhân, viên chức, nhân viên theo các thang lương, bảng lương quy định tại các khoản 1, 2, 4, 5, 6 và khoản 7 Điều 3; hướng dẫn thực hiện các chế độ phụ cấp lương quy định tại Điều 4 Nghị định này; hướng dẫn phương pháp xây dựng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ viên chức, nhân viên trong các công ty;
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với các thành viên Hội đồng quản trị (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc) theo bảng lương quy định tại khoản 3, Điều 3 Nghị định này;
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan:
a) Trình Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ đặc thù có tính chất lương của một số ngành, nghề;
b) Ban hành tiêu chuẩn xếp hạng công ty. Riêng đối với công ty hạng đặc biệt, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
c) Hướng dẫn công ty xác định hạng và đăng ký với đại diện chủ sở hữu; đăng ký với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với công ty từ hạng I trở lên; trình Thủ tướng Chính phủ đối với công ty hạng đặc biệt.
Điều 8. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp, Nghị định số 110/1997/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 1997 của Chính phủ về việc bổ sung hệ số mức lương chức vụ quản lý và phụ cấp chức vụ lãnh đạo doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ, Quyết định số 83/1998/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tiền lương và phụ cấp đối với các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát Tổng công ty nhà nước và doanh nghiệp nhà nước độc lập quy mô lớn.
Các quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
Điều 9. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
CÁC THANG L­ƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
A.1. Thang lương 7 bậc
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngành/Nhóm ngành Bậc/Hệ số, mức lư­ơng
I II III IV V VI VII
1. DU LỊCH, DỊCH VỤ KHÁC
Nhóm I
- Hệ số 1,35 1,59 1,87 2,20 2,59 3,05 3,60
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 391,5 461,1 542,3 638,0 751,1 884,5 1044,0
Nhóm II
- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5
Nhóm III
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
2. VĂN HOÁ
Nhóm I
- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5
Nhóm II
- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0
Nhóm III
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
3. D­ƯỢC PHẨM
Nhóm I
- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5
Nhóm II
- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0
Nhóm III
- Hệ số 1,85 2,18 2,56 3,01 3,54 4,17 4,90
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 536,5 632,2 742,4 872,9 1026,6 1209,3 1421,0
4. CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Nhóm I
- Hệ số 1,45 1,71 2,03 2,39 2,83 3,34 3,95
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 420,5 495,9 588,7 693,1 820,7 968,6 1145,5
Nhóm II
- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0
Nhóm III
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
5. CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ
Nhóm I
- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0
Nhóm II
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
Nhóm III
- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0
6. CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ - TIN HỌC
Nhóm I
- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0
Nhóm II
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
Nhóm III
- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80
Mức lư­ơng thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0
7. KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
Nhóm I
- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0
Nhóm II
- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0
8. XÂY DỰNG CƠ BẢN; VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SÀNH SỨ, THUỶ TINH
Nhóm I
- Hệ số 1,55 1,83 2,16 2,55 3,01 3,56 4,20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 530,7 626,4 739,5 872,9 1032,4 1218,0
Nhóm II
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
Nhóm III
- Hệ số 1,85 2,18 2,56 3,01 3,54 4,17 4,90
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 536,5 632,2 742,4 872,9 1026,6 1209,3 1421,0
9. LUYỆN KIM, HOÁ CHẤT, ĐỊA CHẤT, ĐO ĐẠC CƠ BẢN
Nhóm I
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
Nhóm II
- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0
Nhóm III
- Hệ số 2,05 2,40 2,81 3,29 3,85 4,51 5,28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594,5 696,0 814,9 954,1 1116,5 1307,9 1531,2
10. KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN
Nhóm I
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
Nhóm II
- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0
Nhóm III
- Hệ số 1,95 2,27 2,66 3,11 3,65 4,27 5,00
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 565,5 658,3 771,4 901,9 1058,5 1238,3 1450,0
11. IN TIỀN
Nhóm I
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
Nhóm II
- Hệ số 1,78 2,10 2,48 2,92 3,45 4,07 4,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 609,0 719,2 846,8 1000,5 1180,3 1392,0
12. CHỈNH HÌNH
- Hệ số 1,67 1,96 2,31 2,71 3,19 3,74 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 568,4 669,9 785,9 925,1 1084,6 1276,0
 
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THANG LƯƠNG 7 BẬC (A.1):
1. Du lịch, dịch vụ khác:
a) Nhóm I:
- Chế biến kem, nước giải khát, bánh ngọt;
- Vệ sinh công nghiệp (lau bếp, cửa kính trong siêu thị, vệ sinh nơi sản xuất tinh bột sắn);
- Sơ chế, đóng gói nguyên liệu trong các siêu thị;
- Phục vụ bàn, phụ bếp (trừ phụ bếp trong khách sạn, nhà hàng).
b) Nhóm II:
- Nấu ăn trong các đơn vị, công ty có tổ chức riêng bộ phận phục vụ và có hạch toán;
- Phục vụ bàn, nấu và chế biến thức ăn trên tàu vận tải đường sắt;
- Phụ bếp, chế biến thực phẩm, phụ khác tại khách sạn, nhà hàng.
c) Nhóm III:
Chế biến món ăn (trực tiếp nấu bếp) tại các khách sạn, nhà hàng.
2. Văn hoá:
a) Nhóm I:
- Đi nét, tô màu trong sản xuất phim hoạt hình;
- Bảo quản, tu sửa phim;
- Ngành in: Làm sách thủ công, quay lô, đếm giấy, vận chuyển, đóng gói, máy dỗ giấy, đục răng cưa, bấm, phơi giấy ốp xét, in lưới, mài bản kẽm, xay nghiền mực in; mài dao bằng máy;
- In sang băng;
- Dàn dựng triển lãm, quảng cáo.
b) Nhóm II:
- Pha màu; pha chế màu trong sản xuất phim hoạt hình;
- Kỹ thuật chiếu phim; kỹ thuật tiếng; kỹ thuật trường quay; kỹ thuật ánh sáng, bối cảnh;
- Khắc bản in tranh dân gian;
- In tranh thủ công, tranh dân gian;
- Làm vóc và sơn son thiếp vàng;
- Vận hành thiết bị điện ảnh;
- Phục vụ trường quay;
- Sản xuất đĩa hát, băng trắng;
- Ngành in: Sắp chữ chì; sắp chữ điện tử, sửa bài; điều khiển máy gấp, máy bắt, máy vào bìa và máy đóng sách các loại; điều khiển các loại máy in; pha mực in; điều khiển máy dao; bình bản; máy ledơtíp; kiểm tra chất lượng sản phẩm; vận hành máy láng bóng;
- Sản xuất các phù điêu kim loại;
- Lắp ráp nhạc cụ.
c) Nhóm III:
- Chạm đục tượng gỗ, đá và kiến trúc cổ;
- Nề (ngoã) kiến trúc cổ;
- Ngành in: Phơi bản in ốp xét; chế tạo khuôn in ống đồng; vận hành máy in flêxô; phơi bản in flêxô; phân màu điện tử; điều khiển máy in ốp xét 4 mầu trở lên, máy in cuốn, máy in ống đồng, đúc chữ chì và đổ bản chì.
3. Dược phẩm:
a) Nhóm I:
- Vệ sinh công nghiệp, phục vụ, giao nhận.
b) Nhóm II:
- Rửa tuýp, rửa chai, rửa vẩy ống;
- Ủ ống, cắt ống, xử lý bao bì, hấp tiệt trùng;
- Soi thuốc, in trên ống thuốc, in nang, đóng gói thành phẩm;
- Vận hành thiết bị xăng.
c) Nhóm III:
- Xay, rây nguyên liệu; pha chế thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc mỡ, thuốc nước, thuốc dạng kem;
- Đóng hàn thuốc tiêm; dập thuốc viên, bao viên; đóng thuốc vào nang; ép vỉ;
- Vận hành máy xử lý nước vô khoáng và nước cất;
- Chiết xuất cao dược liệu; nấu cao;
- Chiết xuất hoá thực vật;
- Bán tổng hợp và tổng hợp nguyên liệu hoá dược;
- Sản xuất nguyên liệu làm thuốc kháng sinh;
- Sản xuất vacxin.
4. Chế biến lâm sản:
a) Nhóm I:
- Chế biến dầu thảo mộc;
- Trang trí bề mặt gỗ.
b) Nhóm II:
- Sản xuất cót ép;
- Sản xuất hàng mây, tre, trúc;
- Chế biến cánh kiến đỏ.
c) Nhóm III:
- Sản xuất ván dăm, ván sợi, gỗ dán;
- Cưa xẻ máy, mộc máy;
- Sản xuất keo dán gỗ;
- Mộc tay;
- Chạm khảm, khắc gỗ;
- Hàn, mài, sửa chữa lưỡi cưa.
5. Công trình đô thị:
a) Nhóm I:
- Quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước;
- Duy tu mương, sông thoát nước;
- Quản lý công viên;
- Ghi số đồng hồ và thu tiền nước.
b) Nhóm II:
- Bảo quản, phát triển cây xanh;
- Quản lý vườn thú;
- Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng;
- Nạo vét mương, sông thoát nước;
- Nạo vét cống ngang; thu gom đất; thu gom rác (trừ vớt rác trên kênh và ven kênh);
- Vận hành hệ thống chuyên dùng cẩu nâng rác, đất;
- Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây.
c) Nhóm III:
- Nạo vét cống ngầm;
- Thu gom phân;
- Nuôi và thuần hoá thú dữ;
- Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;
- Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;
- San lấp bãi rác;
- Vớt rác trên kênh và ven kênh;
- Chế biến phân, rác;
- Xử lý rác sinh hoạt, xử lý chất thải y tế, chất thải công nghiệp;
- Công nhân mai táng, điện táng;
- Chặt hạ cây trong thành phố.
6. Cơ khí, điện, điện tử - tin học:
a) Nhóm I:
- Cưa kim loại;
- Thủ kho; lao động phổ thông;
- Giặt quần áo bảo hộ lao động, giẻ;
- Kim khí dân dụng;
- Vận hành máy bơm nước có công suất dưới 8.000m3/h;
- Trực trạm điện;
- Kiểm tra, kiểm định, hiệu chỉnh, treo tháo công tơ; ghi chỉ số, thu tiền điện;
- Quản lý, vận hành đường dây và trạm biến áp £ 35 Kv;
- Sửa chữa điện dân dụng;
- Làm mui, đệm, bạt ô tô;
- Vận chuyển nội bộ, vệ sinh công nghiệp;
- Quấn mô tơ.
b) Nhóm II:
- Quấn động cơ;
- Mài; mài khô kim loại;
- Thủ kho hoá chất;
- Lắp ráp; ép nhựa;
- Kéo trung, kéo nhỏ dây kim loại; xoắn dây nhỏ;
- Giáp giấy dây mang điện từ; sang, đánh cuộn và bao gói dây điện;
- Lắp ráp khí cụ điện;
- Sửa khuôn kéo dây, khuôn ép, khuôn bọc dây, khuôn tráng men;
- Tiện, phay, bào, doa, mài bóng, đánh bóng, mài sắc;
- Gia công bánh răng, nguội, gò, hàn điện, hàn hơi;
- Điều khiển cần trục điện bánh lốp, bánh xích;
- Sửa chữa dụng cụ ga tàu;
- Vận hành máy nén khí, máy diezel;
- Sửa chữa ô tô;
- Mộc mẫu, mạ điện;
- Sửa chữa cơ; sửa chữa điện; sửa chữa, lắp đặt ống nước;
- Khoan, xọc, mài ren, vạch dấu, sơn, nề, tuốt lỗ;
- Ép phôi, pha trộn, dập, cắt sắt;
- Đúc mẫu chảy, bơm dầu mỡ, sàng cát, lái cầu trục;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Sửa chữa đường dây cao thế có điện áp = < 35 Kv (không mang điện);
- Quản lý, vận hành đường dây cao thế có điện áp từ 66 Kv đến dưới 500 Kv;
- Lắp ráp, cân chỉnh, vận hành thiết bị điện tử, tin học;
- Sản xuất linh kiện điện tử, sửa chữa thiết bị điện tử tin học;
- Sửa chữa, chế tạo máy và thiết bị mỏ;
- Vận hành máy bơm thuỷ lợi có công suất từ 8.000m3/h trở lên;
- Chế tạo tụ điện;
- Sửa chữa: Van hơi; kiểm nhiệt; băng tải than; bảo ôn lò hơi; turbine nước; điện trong nhà máy điện; máy diezel; máy nén khí; thiết bị trạm biến thế; ắc qui trong hang hầm;
- Thí nghiệm: Thiết bị điện; điện cao áp; hoá;
- Hiệu chỉnh: Lò hơi; thiết bị thuỷ lực; turbine nước;
- Phóng nạp ắc qui trong hang hầm;
- Hàn mài cánh hướng nước, cánh turbine nước;
- Vệ sinh công nghiệp (trong các nhà máy điện; trạm biến áp 500 Kv);
- Lái cần trục 350 tấn trong hầm nhà máy thuỷ điện;
- Khoan phun bê tông bằng máy nén khí cầm tay (ngoài hang hầm);
- Lọc dầu máy biến thế trong hang hầm;
- Sản xuất: Thiết bị điện; hòm công tơ vật liệu coposite; vật liệu cách điện;
- Vận hành máy bện cáp nhôm; máy đúc cột điện bê tông ly tâm;
- Sửa chữa, sấy máy biến áp có công suất từ 200 KVA trở lên;
- Địa chất quan trắc địa hình.
c) Nhóm III:
- Rèn búa lớn, làm sạch vật đúc; nhiệt luyện kim loại;
- Sơn trong buồng kín; hàn trong buồng kín;
- Sửa chữa cơ khí điện tại mỏ; sửa chữa máy xúc; sửa chữa ô tô mỏ, máy khoan xoay cầu, máy gạt, các máy sàng tuyển;
- Nạp ắc quy; sửa chữa đèn lò;
- Sửa chữa đầu tầu hoả và toa xe;
- Điều khiển cần trục chân đế;
- Sửa chữa cơ, điện trong các nhà máy hoá chất;
- Sửa chữa tầu biển, tầu sông;
- Tán đinh cầu, tầu, máy bay;
- Đóng tầu và phương tiện vận tải thuỷ;
- Sửa chữa: Lò hơi trong nhà máy nhiệt điện; thiết bị điện; thiết bị thuỷ lực, thiết bị chính máy, thiết bị trong nhà máy điện; turbine khí; thiết bị cơ khí thuỷ lực cửa nhận nước, cửa đập tràn; máy bơm nước nhà máy thuỷ điện; cần trục trong hầm máy phát điện; hệ thống thông gió trong hầm nhà máy thuỷ điện; cáp thông tin, cáp lực trong hang hầm;
- Hiệu chỉnh thiết bị điện;
- Tự động điện và nhiệt trong các nhà máy điện;
- Vận hành: Cần trục trong hầm máy phát điện; hệ thống thông gió trong hầm nhà máy thuỷ điện;
- Cạo rỉ, sơn, phun cát tẩy rỉ trong thùng kín và trong hang hầm;
- Khoan phun bê tông trong hang hầm;
- Kiểm tra kim loại bằng quang phổ, siêu âm;
- Quản lý, vận hành đường dây 500 Kv;
- Sửa chữa: Đường dây cao thế đang mang điện; đường dây 66 Kv trở lên (không mang điện);
- Nấu, trộn tẩm, ép nhựa bakelite;
- Sơn, hàn trong nhà máy hoá chất;
- Tự động điện và nhiệt điện trong nhà máy hoá chất;
- Công nhân hoá ở các nhà máy điện.
7. Kỹ thuật viễn thông:
a) Nhóm I:
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị viba analog;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thu phát VTĐ;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy tải ba;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đường thuê bao;
- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị nguồn, thiết bị đầu cuối.
b) Nhóm II:
- Vận hành, bảo dưỡng máy phát hình;
- Vận hành, bảo dưỡng máy phát thanh;
- Vận hành, bảo dưỡng tổng đài quang;
- Vận hành, bảo dưỡng tổng đài điện tử;
- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị viba số;
- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị thông tin vệ tinh;
- Bảo dưỡng, sửa chữa cáp sợi quang;
- Bảo dưỡng, sửa chữa cáp kim loại;
- Bảo dưỡng, sửa chữa cáp biển;
- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị điện tử, tin học.
8. Xây dựng cơ bản; vật liệu xây dựng, sành sứ, thuỷ tinh:
8.1. Xây dựng cơ bản:
a) Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm hiện trường;
- Sơn vôi và cắt lắp kính;
- Bê tông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác.
b) Nhóm II:
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạc xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;
- Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt turbine có công suất < 25 Mw;
- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt;
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa;
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ;
- Kéo phà, lắp cầu phao thủ công.
c) Nhóm III:
- Xây lắp đường dây điện cao thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thuỷ;
- Xây dựng đường băng sân bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt turbine có công suất > = 25 Mw;
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây dựng công trình thuỷ điện, công trình đầu mối thuỷ lợi;
- Đại tu, làm mới đường sắt.
8.2. Vật liệu xây dựng:
a) Nhóm I:
- Khai thác cát sỏi; bảo dưỡng vật liệu xây dựng;
- Sản xuất xi măng:
+ Sản xuất vỏ bao xi măng bằng giấy grat;
+ Vệ sinh công nghiệp và các loại lao động phổ thông khác;
+ Lấy mẫu, vận hành máy bơm nước trong nhà máy;
+ Thủ kho vật tư, thiết bị phụ tùng.
b) Nhóm II:
- Sản xuất gạch, ngói đất sét nung;
- Sản xuất đá ba, đá dăm;
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn;
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng;
- Sản xuất tấm đan cách nhiệt từ sợi bazan;
- Sản xuất đá nguyên liệu bazan;
- Sản xuất matic;
- Sản xuất xi măng: Vệ sinh công nghiệp trong phân xưởng sản xuất chính; sửa chữa cơ khí, điện trong nhà máy; phân tích thí nghiệm trong sản xuất xi măng; vận hành thiết bị xuất xi măng, clinker; vận hành hệ thống các thiết bị vận chuyển; vận hành trung tâm cụm; sản xuất vữa xây dựng, cát dùng thí nghiệm vật liệu xây dựng; xây vá lò nung; sản xuất vỏ bao xi măng bằng bao bì PP, PE.
c) Nhóm III:
- Sản xuất đá hộc;
- Sản xuất đá ốp lát;
- Sản xuất tấm lợp;
- Sản xuất tấm panen cách nhiệt;
- Sản xuất khuôn mộc mẫu;
­- Đứng lò nấu chảy đá bazan và tạo sợi siêu mảnh (BOCAN);
- Sửa chữa lò nấu chảy đá bazan và các máy dệt tấm đan từ sợi bazan;
- Sản xuất xi măng: Vận hành hệ thống lọc bụi, phân ly, băng cân định lượng; vận hành cầu trục kho nguyên liệu, cần trục chân đế, cầu rải, máy cào, máy đánh đống; vận hành hệ thống bơm vận chuyển bột liệu, xi măng; vận hành hệ thống máy nghiền bi; vận hành thiết bị cấp liệu; vận hành trung tâm nhà máy; vận hành máy sấy, lò nung, tháp điều hoà, trao đổi nhiệt, buồng đốt canxinơ, thiết bị làm nguội clinker; vận hành máy nén khí cụm; vận hành máy rơnghen (QCX); vận hành máy đóng bao xi măng;
- Nung vôi công nghiệp.
8.3. Sành sứ, thuỷ tinh:
a) Nhóm I:
- Vẽ sản phẩm sứ, gốm;
- In, dấu, đề can trên mặt sản phẩm;
- Đóng gói sành, sứ, gốm;
- Vận hành trạm ô-xy trong sản xuất bóng đèn điện;
- Đệm a-mi-ăng trong sản xuất phích nước nóng lạnh;
- Đóng gói sản phẩm.
b) Nhóm II:
- Vận chuyển nguyên liệu tại nơi làm việc;
- Tạo hình khuôn con trong sản xuất sứ, gốm;
- Xây sứ cách điện loại nhỏ;
- Sửa, lật khuôn sứ cách điện loại nhỏ;
- Đổ rót sản phẩm sứ loại nhỏ;
- Sửa lật khuôn sứ, gốm dân dụng;
- Tráng men sứ gốm;
- Gắn, ráp sản phẩm sứ gốm;
- Sản xuất giấy hoa, màu in cho sứ, gốm;
- Đóng gói sản phẩm;
- Chập bình phích, bốc dỡ bình phích;
- Giữ khuôn, sửa khuôn thuỷ tinh;
- Ủ bán thành phẩm lò hấp thuỷ tinh;
- Kiểm tra bán thành phẩm thuỷ tinh;
- Pha chế tráng bột huỳnh quang; làm loa, làm tụ đèn;
- Hàn điện cực dây dẫn bóng đèn;
- Chăng tóc, gia công hoá chất sản phẩm bóng đèn;
- Cắt vỏ, vít miệng bóng đèn;
- Rút khí, gắn đầu bóng đèn;
- Thông điện, đốt đèn thử sáng;
- Vận hành lò argông;
- Thu hồi, điều chế ni-t-rat bạc trong sản xuất phích nước;
- Cắt cổ, cắt đáy bình phích;
- Nạp dung dịch tráng bạc;
- Rút khí phích;
- Sấy, ủ ruột phích;
- Kiểm tra ruột phích;
- Phụ kéo đáy, phụ vít miệng phích.
c) Nhóm III:
- Vận hành máy nghiền sa-mốt, thạch cao, thạch anh, trường thạch, hoạt thạch... trong sản xuất gốm sứ;
- Lọc, ép cao lanh;
- Vận hành máy nghiền bi;
- Ép tinh và luyện tinh phôi liệu;
- Sản xuất khuôn đầu;
- Sản xuất khuôn mẫu;
- Tạo hình bao chịu lửa;
- Xây theo phương pháp dẻo sứ, gốm dân dụng;
- Xây theo phương pháp dẻo sứ cách điện loại lớn;
- Sửa sứ cách điện loại lớn;
- Lật khuôn sứ cách điện loại lớn;
- Tạo hình bằng phương pháp rót sứ loại lớn;
- Vận hành lò khí than; hàn thiếc, chì;
- Rút khí bóng đèn huỳnh quang;
- Vít phích nước nóng lạnh;
- Xử lý, pha chế nguyên liệu nấu thuỷ tinh;
- Vận hành máy ly tâm, tráng bạc ruột phích;
- Xếp dỡ sản phẩm sứ, gốm ra vào lò;
- Kéo, thổi, ép thuỷ tinh;
- Cân nguyên liệu con;
- Cân trộn nguyên liệu.
9. Luyện kim, hoá chất, địa chất, đo đạc cơ bản:
9.1. Luyện kim:
a) Nhóm I:
- Thủ kho đúc, luyện kim và lao động phổ thông;
- Phụ cán thép; vận chuyển nội bộ;
- Bốc sắt, chuẩn bị nguyên liệu cho lò;
- Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp;
- Vận hành lò hơi ở các doanh nghiệp công nghiệp nhẹ đốt lò dầu.
b) Nhóm II:
- Thăm tường lò cao; nguyên liệu luyện thép; thao tác sàn làm nguội;
- Tinh chỉnh thép cán; làm sạch vảy cán; cưa cắt thép nguội;
- Nắn thép; kéo dây thép; rửa a-xít; gia công khuôn;
- Sàng than cốc, sửa chữa lò luyện cốc; sửa chữa lò luyện kim; coi nước lò cao;
- Lái xe cân liệu lò cao; thao tác đài B, đài A luyện gang;
- Lái máy cán thép; xử lý khuyết tật thép cán;
- Hầm than luyện than cốc; lọc, rửa khí than, vận hành nồi hơi;
- Mài cắt gạch chịu lửa; vận hành băng tải;
- Vận hành xe hứng, dỡ liệu; vận hành trạm điện từ;
- Phối liệu thiêu kết; vận hành máy nghiền; vận hành máy hút gió; bơm mỡ, bơm dầu; bơm nước;
- Điều chỉnh van hơi nước; bao gói sản phẩm luyện kim;
- Sửa chữa các loại đồng hồ đo trong thiết bị luyện kim;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Vận hành lò hơi ở các công ty công nghiệp nhẹ đốt lò than;
- Dàn khuôn kim loại cho xưởng đúc;
- Sấy khuôn, ruột đúc khuôn đúc;
- Vận hành lò tôi, ủ kim loại;
- Pha trộn hỗn hợp làm khuôn đúc;
- Hàn điện, hàn hơi;
- Cắt điện, cắt hơi phôi đúc và phối liệu cho lò;
- Lái cần trục;
- Sửa chữa lò tôi, ủ, lò xấy;
- Lấy mẫu, phân tích quặng và sản phẩm kim loại;
- Phân tích hỗn hợp làm khuôn đúc;
- Kéo dây lớn kim loại màu;
- Ủ đồng; ô xi hoá kim loại màu;
- Xoắn cáp; tráng men dây điện từ (PVF; PEW; PU..); bọc nhựa dây điện (PVC; PE; XLPE../ trung thế, hạ thế/ngầm, treo); ép nhựa.
c) Nhóm III:
- Nhiệt luyện hợp kim bột;
- Nạp liệu lò điện, lò bằng;
- Điều khiển máy thiêu kết; quặng phản thiêu kết;
- Thuỷ luyện hợp kim bột;
- Trực lò điện;
- Đập cục thiêu kết, mạ kẽm;
- Nấu gang, nấu thép ở nhà máy cơ khí; nấu luyện kim loại mầu;
- Làm sạch vật đúc; phá khuôn, làm khuôn;
- Luyện đôlômít, luyện co lanh đông;
- Thao tác trước lò cao; sàn đúc gang lò cao;
- Luyện gang lò cao; đúc thỏi thép, dỡ thỏi thép;
- Thao tác cán thép; lò nung thép để cán;
- Đúc liên tục gang, thép;
- Thao tác lò gió nóng; thao tác lò ủ thép;
- Luyện thép lò điện, lò bằng; đầm lò điện, lò bằng;
- Luyện hợp kim sắt (ferô hợp kim);
- Luyện gang lò điện, hồ điện cực;
- Đóng cửa lò luyện cốc; điều khiển xe tống cốc;
- Điều khiển xe rót than;
- Điều khiển xe chặn cốc;
- Điều khiển xe dập cốc; bồn dập cốc;
- Điều nhiệt;
- Vận hành máy giao hoán;
- Chưng dầu cốc;
- Dệt lưới thép; dệt kẽm gai;
- Dập đinh; nấu bột kéo dây;
- Nấu rót kim loại;
- Nấu, đúc, cán, ép kim loại màu và hợp kim;
- Nhiệt luyện kim loại, nạp liệu và vận hành lò mitxe, lò chuyển.
9.2. Hoá chất:
a) Nhóm I:
- Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp;
- Thợ kim hoàn (chế tác vàng, bạc, hàng trang sức).
b) Nhóm II:
- Xử lý nguyên liệu thuốc bọc que hàn;
- Vận hành thiết bị sản xuất sữa vôi, bột nhẹ;
- Pha chế xi, sáp, hồ điện dịch;
- Gói, quấn chỉ cực dương;
- Vận hành máy cắt, chuốt lõi que hàn;
- Vận hành thiết bị khuấy, trộn sơn;
- Vận hành hệ thống thiết bị phối liệu, tinh luyện dầu mỡ;
- Vận hành thiết bị sản xuất kem giặt, kem đánh răng, xà phòng bánh các loại;
- Sản xuất mút nguyên liệu;
- Vận hành thiết bị tuyển trọng lực;
- Vận hành máy sinh khí, nạp khí C2H2;
- Chống ăn mòn thiết bị hoá chất;
- Lắp ráp, hoàn chỉnh các loại pin;
- Vận hành thiết bị đông lạnh, nồi hơi, máy nén khí;
- Vận hành hệ thống nạp điện ắc quy;
- Dập mũ đồng, lau, cắt, cặp, mạ, đánh bóng ống kim loại;
- Vận hành lò sấy, bao gói que hàn điện;
- Vận hành thiết bị trộn ướt, ép bánh, ép que hàn điện;
- Vận hành thiết bị thu hồi glucerin;
- Vận hành thiết bị cô lại, cô đặc phèn;
- Sản xuất phèn kép;
- Vận hành hệ thống thiết bị hoà tan, tinh chế nước muối;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất bao bì PP, PE;
- Thủ kho nguyên liệu và sản phẩm hoá chất;
- Sản xuất zeolite;
- Chế tác đá quý và hàng mỹ nghệ.
c) Nhóm III:
- Vận hành băng tải urê, băng tải lò khí than;
- Vận hành máy đóng bao urê và phân lân;
- Vận hành máy nén khí nguyên liệu cho sản xuất hoá chất;
- Vận hành máy bơm dung dịch, khí đốt, quạt trong sản xuất hoá chất;
- Vận hành máy thiết bị lọc bụi điện, lọc túi;
- Vận hành tháp phân ly ô-xy; nitrô và hyđrô;
- Phân tích hoá nghiệm, kiểm tra chất lượng hoá chất;
- Sản xuất các loại điện cực;
- Vận hành máy chỉnh lưu;
- Cô đặc dung dịch sút; phối liệu trùng hợp PVC;
- Vận hành máy đập, nghiền, sấy quặng; bán thành phẩm vo viên NPK;
- Nghiền, nung graphít;
- Trung hoà, xuất toa phân bón super phốt phát;
- Xay trộn than, vôi, đất đèn, đóng thùng đất đèn;
- Vận hành thiết bị điện giải sản xuất xút;
- Phối liệu cao su, trộn bột PVC;
- Chế tạo ống xát gạo, ống hút 203;
- Vận hành máy cán, tráng vải mành, vải phin, vải PVC và cuốn tấm cao su;
- Ép xuất các mặt hàng cao su;
- Đắp vá lốp ô - tô;
- Chế tạo cốt hơi, cốt nước;
- Sản xuất băng tải công nghiệp, dây curoa;
- Chế tạo cao su tái sinh;
- Phối liệu hoá chất cao su sống;
- Bốc xếp vận chuyển than đen (than hoạt tính);
- Sản xuất vỏ bình, nắm nút ắc quy chì;
- Sản xuất lá cách ắc quy chì;
- Lắp ráp, sửa chữa ắc quy chì;
- Phối liệu dầu, nhựa trong công nghệ sản xuất sơn;
- Muối sơn, pha mầu sơn, mực in;
- Vận hành thiết bị nghiền cán sơn, mực in, sản xuất keo sơn, mực in;
- Gia công thuốc bọc que hàn;
- Phối liệu, vận hành lò sản xuất phèn;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất bột giặt tổng hợp;
- Vận hành hệ thống thiết bị tuyển nổi;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất chất phụ gia, thuốc trừ sâu vi sinh;
- Lưu hoá các sản phẩm cao su;
- Vận hành thiết bị thành hình săm, lốp các loại;
- Vận hành lò sản xuất than hoạt tính;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc tuyển;
- Cắt vải dán ống lốp máy bay;
- Vận hành thiết bị sản xuất tanh ô-tô, xe máy, xe đạp;
- Vận hành hệ thống thành hình sản phẩm cao su;
- Chế tạo các loại ống dẫn, ống dẹt, lưu hoá các phụ tùng máy bằng cao su;
- Vận hành lò khí than trong sản xuất phân đạm (urê);
- Tinh chế khí than;
- Vận hành thiết bị tổng hợp amôniac (NH3);
- Vận hành thiết bị tổng hợp urê;
- Đóng bình các sản phẩm hoá chất độc;
- Vận hành máy nén cao áp trong sản xuất phân đạm (urê);
- Vận hành máy nén khí amôniac (NH3);
- Vận hành hệ thống thiết bị cacbonát hoá trong sản xuất sođa;
- Vận hành hệ thống thiết bị thu hồi amôniac (NH3);
- Vận hành hệ thống lọc, nung sođa;
- Vận hành hệ thống thiết bị cô đặc, kết tinh clorua amon (NH4Cl)
trong sản xuất cacbonát natri (Na2CO3);
- Vận hành thiết bị sản xuất clorua amon (NH4Cl);
- Vận hành hệ thống thiết bị lọc, sấy các sản phẩm độc hại;
- Vận hành thiết bị luyện (kín, hở) cao su;
- Vận hành hệ thống thiết bị lưu hoá xăm, lốp các loại;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất axit nitơric (HNO3); axít clohyđric (HCl);
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc trừ sâu và chất phụ gia;
- Vận hành lò đốt pyrit, lưu huỳnh trong sản xuất axit sunfuaric (H2SO4);
- Vận hành hệ thống thiết bị sấy, hấp thụ axit, pha chế axit H2SO4;
- Vận hành hệ thống thiết bị điều chế super phốt phát;
- Đúc hợp kim chì, hàn lắp thành ắc quy chì; luyện chì tái sinh;
- Vận hành lò cao sản xuất phân lân;
- Sửa chữa thùng điện giải trong công nghệ sản xuất NaOH (xút);
- Hoá thành lá cực trong sản xuất ắc quy chì;
- Sản xuất một số muối vô cơ đặc biệt Na3PO4, Na2SiF6, NaF...;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất clorátkali (KClO3);
- Vận hành thiết bị sấy khí clo (Cl2);
- Vận hành hệ thống thiết bị chuyển hoá CO (Oxyt cacbon);
- Vận hành máy tiếp xúc chuyển hoá khí SO2 (sunfurơ) thành khí SO3 (sunfuaric) trong công nghệ sản xuất axit sunfuaric;
- Vận hành hệ thống sản xuất sườn cực ắc quy chì;
- Phối liệu các chất trong sản xuất điện cực;
- Vận hành lò nung sản xuất đất đèn;
- Nghiền bột chì, trát cao lá cực ắc quy chì;
- Tạo hạt nhựa PVC; sản xuất keo dán PVC;
- Sản xuất các sản phẩm hoá chất tổng hợp bằng coposite trong đóng sửa tàu thuyền.
9.3. Địa chất:
a) Nhóm I:
- Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp;
- Làm đường, sửa đường địa chất; làm nền khoan, làm cầu cống địa chất.
b) Nhóm II:
- Lộ trình tìm kiếm, trắc địa, địa vật lý;
- Mài đá thủ công, cơ giới; mài lát mỏng;
- Đào hào, hố địa chất;
- Đãi mẫu trọng sa; giã mẫu;
- Khoan tay địa chất.
c) Nhóm III:
- Khoan máy địa chất;
- Xây lắp tháp khoan địa chất;
- Sản xuất dung dịch khoan;
- Sửa chữa, vận hành thiết bị phục vụ khoan;
- Đào giếng địa chất;
- Đào lò ngang;
- Đào lò thượng; lò dưới giếng;
- Đào giếng dưới lò.
9.4. Đo đạc bản đồ:
a) Nhóm I:
- Tăng dầy điểm khống chế trên ảnh;
- Đo vẽ địa hình bằng ảnh (trong nhà);
- In, chụp, nắn, cắt, dán ảnh;
- Biên vẽ bản đồ; sửa chữa máy trắc địa; sản xuất dụng cụ trắc địa;
- Tính toán trắc địa cơ bản.
b) Nhóm II:
- Dựng cột tiêu, chôn mốc tam giác và đường chuyền;
- Chọn điểm tam giác và đường chuyền;
- Đo ngắm, ghi sổ tam giác và đường chuyền;
- Chọn điểm chôn mốc thuỷ chuẩn;
- Đo ngắm ghi sổ thuỷ chuẩn;
- Đo thiên văn; đo trọng lực;
- Đo khoảng cách bằng phương pháp vật lý;
- Đo vẽ chi tiết bằng ảnh;
- Đo khống chế ảnh;
- Đo vẽ địa hình bằng ảnh (ngoài trời).
 
10. Khai thác mỏ lộ thiên:
a) Nhóm I:
Các công việc thủ công: sàng, cuốc, sửa chữa đường mỏ, KCS ngoài trời, vần đá trên băng chuyền, tháo máng...
b) Nhóm II:
- Vận hành máy khoan dập cáp, máy xúc < 4m3/gầu, máy gạt < 180 CV;
- Vận hành máy sàng tuyển;
- Nổ mìn lộ thiên;
- Vận hành máy bốc, rót, đánh đống, chuyển tải than, cần trục cảng, lái cần cẩu < 25 tấn;
- Vận hành các loại thiết bị lộ thiên: Trạm điện, chỉnh lưu, bơm, tời, quạt gió, quang lật...;
- Vận hành máy khoan tay.
c) Nhóm III:
- Vận hành máy khoan xoay cầu, máy xúc > = 4m3/gầu, máy gạt > = 180 CV;
- Lái cẩu > = 25 tấn.
11. In tiền:
a) Nhóm I:
- Chụp ảnh, in số phẳng;
- Vận hành máy in màu;
- Phơi bản.
b) Nhóm II:
- In phủ;
- In sinultan, in taglio;
- Vận hành máy cắt, đếm, đóng gói giấy bạc;
- In số vòng;
- Mạ bản in taglio; sản xuất bản in simutal chế tạo lô sáp lông; xử lý nước thải;
- Gia công và hoàn chỉnh bản mạ.
12. Chỉnh hình:
- Sản xuất chân tay giả bằng gỗ bọc nhựa, bằng nhựa, bằng nhôm;
- Sản xuất nẹp chỉnh hình;
- Đóng giầy chỉnh hình;
- Băng đa.
 
A.2. THANG L­ƯƠNG 6 BẬC
Đơn vị tính: 1000 đồng
Ngành/Nhóm ngành Bậc/Hệ số, mức lư­ơng
I II III IV V VI
1. Chế biến lương thực, thực phẩm
Nhóm I
- Hệ số 1,45 1,74 2,09 2,50 3,00 3,60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 420,5 504,6 606,1 725,0 870,0 1044,0
Nhóm II
- Hệ số 1,55 1,85 2,22 2,65 3,18 3,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 536,5 643,8 768,5 922,2 1102,0
Nhóm III
- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0
2. Dệt, thuộc da, giả da, giấy, may
Nhóm I
- Hệ số 1,55 1,85 2,22 2,65 3,18 3,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 536,5 643,8 768,5 922,2 1102,0
Nhóm II
- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0
Nhóm III
- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0
3. Nông nghiệp, thuỷ lợi; thuỷ sản
Nhóm I
- Hệ số 1,55 1,85 2,22 2,65 3,18 3,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449,5 536,5 643,8 768,5 922,2 1102,0
Nhóm II
- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0
Nhóm III
- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0
4. Lâm nghiệp
Nhóm I
- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0
Nhóm II
- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0
Nhóm III
- Hệ số 1,95 2,34 2,82 3,39 4,07 4,90
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 565,5 678,6 817,8 983,1 1180,3 1421,0
5. XĂNG DẦU
Nhóm I
- Hệ số 1,67 2,01 2,42 2,90 3,49 4,20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 484,3 582,9 701,8 841,0 1012,1 1218,0
Nhóm II
- Hệ số 1,85 2,24 2,71 3,28 3,97 4,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 536,5 649,6 785,9 951,2 1151,3 1392,0
6. DẦU KHÍ
Nhóm I
- Hệ số 1,78 2,13 2,56 3,06 3,67 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 516,2 617,7 742,4 887,4 1064,3 1276,0
Nhóm II
- Hệ số 1,85 2,24 2,71 3,28 3,97 4,80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 536,5 649,6 785,9 951,2 1151,3 1392,0
Nhóm III
- Hệ số 2,05 2,48 2,99 3,62 4,37 5,28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594,5 719,2 867,1 1049,8 1267,3 1531,2
7. KHAI THÁC MỎ HẦM LÒ
- Hệ số 2,05 2,48 2,99 3,62 4,37 5,28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594,5 719,2 867,1 1049,8 1267,3 1531,2
 
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG THANG LƯƠNG 6 BẬC (A.2):
1. Chế biến lương thực, thực phẩm:
a) Nhóm I:
- Sản xuất rượu, bia, nước giải khát:
+ Đẩy két bia, nước giải khát trong dây chuyền sản xuất;
+ Múc nhựa, dán nút, dán hộp, cắt li-e, cưa, cắt nhãn, đóng, dập nút chai;
+ Giao nhận sản phẩm;
+ Sản xuất cà phê hoà tan.
- Chế biến và sản xuất thuốc lá:
+ Vận chuyển thuốc lá bao trong dây chuyền sản xuất;
+ Đóng kiện, đóng thùng, xếp lô thuốc lá;
+ Kiểm tra chất lượng thuốc lá bao, tút, kiện, hòm;
+ Giao nhận, vận chuyển thuốc lá bao các loại trong kho thành phẩm.
- Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹo:
+ Điều khiển xe nâng bột trong sản xuất sữa;
+ Điều khiển máy ghép mí hộp sữa;
+ Vận hành máy dán nhãn và xếp sản phẩm vào thùng;
+ Phân loại bánh kẹo, chỉnh lý giấy tinh bột, đóng túi;
+ Chế biến sản phẩm ong.
- Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:
+ Đóng gói sản phẩm, dán hòm đựng mì;
+ Sản xuất mì sợi, miến, bún khô, bánh phở khô, bánh phồng tôm...;
+ Sản xuất bột canh, nước chấm;
+ Xử lý keo protein;
+ Sản xuất sữa đậu nành, kem sữa tươi, sữa chua;
+ Sản xuất bao bì;
+ Bảo quản lương thực, thực phẩm;
+ Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất đồ hộp.
b) Nhóm II:
- Sản xuất rượu, bia, nước giải khát:
+ Đun hoa, nấu, lọc mạch nha;
+ Xay gạo, xay malt, xay sắn, nấu, chiết bia rượu;
+ Vệ sinh công nghiệp;
+ Vận hành máy rửa chai, máy thanh trùng, máy dán nhãn;
+ Quay đá, cẩu thùng, rửa thùng bia bốc;
+ Cắt tôn, đột dập nút, đóng két gỗ;
+ Cân đong, vận chuyển nguyên liệu;
+ Đường hoá, lên men, nấu, ủ, cất, phân tích cồn rượu;
+ Chưng cất hương liệu;
+ Rang, trích ly, sấy phun cà phê hoà tan;
+ Bỏ chai, bỏ lon, gạt lon, chọn vỏ chai, hạ vỏ;
+ Soi vỏ chai, soi bia lạnh, soi chai thành phẩm;
+ Rửa thùng keg;
+ Đóng đai két rượu, đóng chai;
+ Sản xuất hộp catton đựng thành phẩm;
+ Vận chuyển nội bộ;
+ Vệ sinh môi trường;
+ Vận hành thiết bị chưng cất cồn;
+ Bốc xếp thủ công thùng, két trong sản xuất;
+ Bốc đầu goòng, cuối goòng;
+ Bốc bia, rượu bàn tròn;
+ Vận hành thiết bị trong dây truyền nấu, lọc, chiết bia rượu nước giải khát;
+ Vận hành máy gắp két khỏi kệ;
+ Vận hành hệ thống xử lý nước; vận hành máy xiết nút;
+ Vận hành, sửa chữa máy nén khí lạnh;
+ Vận hành, sửa chữa thiết bị thu hồi khí CO2, nạp và bảo quản bình chứa CO2; vận hành nồi hơi đốt dầu.
- Chế biến và sản xuất thuốc lá:
+ Phân tích, điều chỉnh, rũ tơi, xé mốc, phân ly lá thuốc;
+ Giao nhận bốc xếp bán thành phẩm;
+ Bốc lá thuốc và vận hành các loại máy: dịu, thái, hấp, sấy sợi, đập cuộng, hút sợi;
+ Pha chế hương liệu;
+ Vệ sinh công nghiệp;
+ Bỏ sợi và vận hành máy cuốn điếu;
+ Bó thuốc điếu, chuyển đầu lọc vào khay;
+ Phân loại thuốc điếu, thuốc gam, thuốc vụn...;
+ Vận hành lò sấy điếu, máy điều tiết, máy hút bụi;
+ Xay bột nấu hồ;
+ Kiểm tra chất lượng lá thuốc và thuốc điếu;
+ Vận hành máy đóng bao, máy đóng giấy bóng kính;
+ Bao gói thuốc;
+ Rũ, vuốt, xén giấy và bao gói thuốc vụn.
- Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹo:
+ Pha trộn nguyên liệu, nấu và vận hành thiết bị tạo sữa;
+ Vận hành thiết bị đóng, dán nhãn hộp sữa;
+ Sản xuất sữa tươi thanh trùng;
+ Điều khiển thiết bị xay, trộn đường sữa khô;
+ Điều khiển thiết bị: Hoà, hâm, bơm sấy, rót bơ sữa;
+ Vận hành máy ghép đáy hộp, nạp nitơ và đóng bao hộp sữa;
+ Sản xuất đường glucôza (cô đặc, kết tinh);
+ Sản xuất đường mía: Kiểm nghiệm trên dây chuyền, sàng, sảy đóng bao.
- Chế biến và sản xuất dầu thực vật:
+ Hyđrô hoá dầu;
+ Kiểm tra ký mã hiệu và vận chuyển nội bộ, dán nhãn, vệ sinh nhập kho, súc rửa bao bì, đóng gói;
+ Vận hành hệ thống thiết bị nghiền, sấy, định hình, trích ly, xả bã;
+ Vận hành các loại thiết bị: Tẩy trung hoà, lọc khử mùi, khử axit, lọc tạp chất và tẩy màu;
+ Vận hành thiết bị pha trộn nguyên liệu, thiết bị bơm rót dầu (lỏng, đặc);
+ Sản xuất phụ phẩm, sản phẩm khác của ngành theo công nghệ lên men (thạch dừa), công nghệ tiệt trùng (sữa dừa, nước cốt dừa);
+ Sản xuất các loại bao bì (giấy, nhựa);
+ KCS (lấy mẫu, kiểm tra, phân tích, báo cáo..);
+ Thủ kho (bảo quản, nhập xuất);
+ Bốc xếp (cung cấp bao bì, dọn dẹp, vệ sinh, vận chuyển trong ca).
- Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:
+ Nạp mì, trộn, cán bột, chiên mì lò dầu, kiểm tra sau khi chiên;
+ Định hình, cắt, hấp;
+ Vận hành các loại thiết bị: Định hình, cắt, hấp;
+ Chế biến thức ăn gia súc;
+ Chế biến chè các loại, làm héo, diệt men, vò chè, lên men, pha chế hương liệu;
+ Chế biến đồ hộp thực phẩm;
+ Chế biến cà phê nhân;
+ Sản xuất muối thủ công;
+ Giết mổ, chế biến gia cầm.
c) Nhóm III:
- Sản xuất rượu, bia, nước giải khát:
+ Ép, ủ, rửa men, rửa kíp;
+ Hạ nhiệt độ lọc trong hầm lạnh;
+ Bơm bia, đo độ PZ và điều chỉnh lên men trong hầm lạnh;
+ Vận hành nồi hơi đốt than;
+ Tráng parafin trong bể chứa rượu.
- Chế biến và sản xuất thuốc lá:
+ Xử lý mốc lá thuốc;
+ Vận hành và bốc lá thuốc ở đầu và cuối máy sấy;
+ Đóng kiện lá thuốc;
+ Làm việc trong lò lên men;
+ Bốc xếp, vận chuyển kiện thuốc lá vào máy hấp và chuyển sang phối trộn sau khi sấy;
+ Rũ tơi, phối trộn và làm dịu;
+ Vận hành lò sấy thuốc điếu.
- Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹo:
+ Vận hành hệ thống máy ép mía;
+ Vận hành hệ thống lắng lọc;
+ Vận hành hệ thống gia nhiệt bốc hơi nước xi rô; nấu đường, trợ tinh hồ đường;
+ Vận hành máy ly tâm đường;
+ Vận hành máy sản xuất giấy tinh bột;
+ Nướng bánh;
+ Làm việc trong kho lạnh từ 50C trở xuống;
+ Thuỷ phân tinh bột, tinh chế và làm sạch đường glucôza.
- Chế biến và sản xuất dầu thực vật:
+ Xử lý nguyên liệu và vận hành thiết bị trong dây chuyền ép dầu thô;
+ Pha chế và vận hành máy bơm hoá chất;
+ Pha chế và vận hành các máy cắt dập sản xuất xà phòng.
- Chế biến lương thực, thực phẩm:
+ Rang, xay, pha trộn hạt tiêu, ớt;
+ In tráng vecni trên kim loại;
+ Sấy, sàng, trộn, phân loại chè;
+ Xay, xát lúa gạo, lúa mì;
+ Giết mổ, chế biến gia súc; đốt lò sấy, lò hơi.
2. Dệt, thuộc da, giấy, giả da, may:
a) Nhóm I:
- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:
+ Dệt thảm, tỉa thảm, chép kiểu thảm;
+ Sửa thoi, chế dầu, chỉnh lý go, cắt biên, guồng thủ công;
+ Thổi bụi, đóng dấu, soi mật độ; lộn vải, cân, vận chuyển vải, sợi, thành phẩm, đóng gói.
- Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:
+ Cắt, dán, gia công màng mỏng nhựa, cao su;
+ Cắt, lạng khối xốp PU;
+ Pha, cắt, chế biến cao su cán;
+ Kiểm tra thành phẩm, bao gói nhựa, cao su.
- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy, văn phòng phẩm:
+ Lắp ráp thành phẩm bút máy, bút bi;
+ Kiểm nghiệm viết tròn bút máy;
+ Sản xuất mực các loại;
+ Là, cuốn, kiểm tra ru băng, giấy than;
+ Kiểm tra thành phẩm, bao gói, đóng kiện.
- Sản xuất giấy:
+ Vận hành máy đóng vở, cắt, xén, kẻ giấy;
+ Kiểm tra thành phẩm, bao gói.
- Sản xuất diêm:
+ Dán ống bao, đáy bao, bỏ diêm vào bao;
+ Bao gói, đóng kiện diêm thủ công;
+ Lắp ráp hộp quẹt ga (bật lửa gas).
- May công nghiệp: Đo đếm, trải vải, đánh số, sao chụp sơ đồ, lộn bẻ, phụ cắt may, thêu.
- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da: Kiểm tra thành phẩm, đóng gói.
b) Nhóm II:
- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:
+ Vận hành máy dệt kim, dệt không thoi;
+ Kiểm tra nguyên liệu, sản phẩm dệt kim;
+ Thao tác sợi, dệt, thí nghiệm vải, sợi;
+ Vận hành máy mắc, nối, go;
+ Vận hành thiết bị thông gió;
+ Vận hành máy kiểm, gấp, đốt, văng nhiệt độ vừa, kiềng co, cào bông;
+ Giặt, xử lý, chưng sau in, phân cấp vải;
+ Khâu lật, khâu giây xăng, kiện, sửa khổ, đổ vải, gỡ sấy, sấy sau nhuộm; kiểm tra phân tích sợi vải; cân sợi, bông hồi, xuất vải; kéo thùng, bốc suốt vận chuyển;
+ Dệt lưới, đánh chỉ, đánh đĩa;
+ Lắp ráp, đan vá lưới;
+ Sản xuất chỉ sơ dừa từ nguyên liệu vỏ dừa.
- Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:
+ Cân, đong, chuẩn bị nguyên liệu, hoá chất (PVC, PE, PP, PS...) và cao su;
+ Vận hành máy thổi, kéo, cán, ép phun, mài, lưu hoá;
+ Vận hành thiết bị tái sinh phế liệu nhựa cao su.
- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy; văn phòng phẩm:
+ Vận hành máy cắt, dập hình, viền mép, hàn điểm, tán quai;
+ Kiểm nghiệm phân loại nguyên liệu, bán thành phẩm sắt tráng men, nhôm tại dây chuyền sản xuất.
- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da: Pha cắt, may, chế biến đồ dùng bằng da và giả da.
- Sản xuất giấy:
+ Vận hành dây chuyền rửa, sàng mảnh nguyên liệu;
+ Vận hành máy chặt, chặt lại nguyên liệu;
+ Điều khiển trung tâm hệ thống xử lý nguyên liệu (chặt, sàng, rửa mảnh);
+ Điều chế phụ gia giấy;
+ Vận hành thiết bị nghiền lại bột giấy;
+ Vận hành máy cuộn lại, cuộn lõi giấy;
+ Vệ sinh công nghiệp phân xưởng sản xuất giấy.
- Sản xuất diêm:
+ Vận hành máy dán ống, dán đáy và quét phấn vỏ bao diêm;
+ Kéo, xé, xếp nan cho sản xuất diêm;
+ Vận hành thiết bị sấy diêm bằng hơi: ống, đáy, mặt phấn, hộp và que diêm.
- May công nghiệp:
+ Là, ép; cắt phá, cắt gọt; hướng dẫn kỹ thuật cắt;
+ Vận hành thiết bị, hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra sản phẩm may;
+ Là sản phẩm; vận hành máy thêu công nghiệp; đóng gói, đóng kiện và bốc xếp sản phẩm may công nghiệp;
+ Cắt may sản phẩm bằng vải PP.
c) Nhóm III:
- Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:
+ Vận hành máy các loại: Cân, xé, trộn, chải, ghép thô trong sản xuất sợi;
+ Vận hành máy sợi con, đổ sợi con, đổ sợi thô, sợi xe, máy đậu, máy ống;
+ Vận hành máy dệt thoi, hồ, điều hồ, nối gỡ;
+ Vận hành thiết bị: Nấu, tẩy, nhuộm, làm bóng, in hoa, văng nhiệt độ cao;
+ Pha chế hoá chất, màu hoa;
+ Cân, đong, cấp phát hoá chất, thuốc nhuộm;
+ Khắc bản, khắc trục đồng, mạ, ăn mòn trục, cảm quang, trục lưới, bản kẽm, trục đồng, bản phim trục lưới;
+ Nhuộm, hấp lưới;
+ Kéo sợi PA, PE...;
+ Xe sợi, xe tao, đánh dây;
+ Ươm tơ kéo sợi;
- Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:
+ Trộn, đổ, vận hành thiết bị tạo xốp PU;
+ Vận hành thiết bị sản xuất giả da, xốp PU;
+ Trộn, cán nhựa PVC;
+ Cân, đo, vận chuyển nguyên liệu hoá chất trong dây chuyền sản xuất xốp PU;
+ Sản xuất paxta găng tay cao su.
- Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm; bút máy; văn phòng phẩm:
+ Pha trộn, đập nghiền, sàng nấu men;
+ Tráng, sấy, nung men, viền mép, phun hoa;
+ Tẩy rửa kim loại bằng axít, đốt dầu, rửa trắng nhôm;
+ Nấu, đúc, cán, hấp ủ nhôm;
+ Khắc bản;
+ Đốt lò nung sắt tráng men;
+ Sản xuất vétxi nhúng;
+ Sản xuất phụ tùng êbônít;
+ Mạ phụ tùng bút máy bằng crôm, niken;
+ Trang trí màu, sơn bề mặt bán thành phẩm đồ dùng sắt tráng men và bút máy;
+ Xử lý nhiệt qua lò nung và lò phản xạ.
- Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:
+ Bào, ty, ép, căng, phơi, xén, sửa, vò da;
+ Đo bia da; in, là da;
+ Làm việc trong kho thành phẩm, phân tích hoá chất;
+ Dán đế giầy, cuaroa, phớt, gông, dây an toàn, làm bóng da;
+ Ép tắc kê da; sơ chế da, thuộc da;
+ Nhuộm màu, ăn dầu, căng da cuaroa, đầu sống da;
+ Đánh mặt da, sơn xì da; ép da thuộc đỏ;
+ Làm việc tạo kho da muối và kho pha chế hoá chất thuộc da;
+ Sản xuất keo da.
- Sản xuất giấy:
+ Vận hành dây chuyền nạp, cào nguyên liệu vào máy chặt;
+ Bốc, xếp, thu dọn nguyên liệu giấy trên sân bãi;
+ Chưng, bốc xút hoá;
+ Nạp nguyên liệu vào nồi nấu, bột giấy;
+ Vận hành thiết bị nấu, tẩy, rửa, sàng bột giấy;
+ Vận hành hệ thống thiết bị xeo giấy.
- Sản xuất diêm:
+ Sản xuất thuốc diêm;
+ Cắt gỗ khúc, chặt, bóc nan vành, nan đáy, ống và nan que diêm;
+ Rửa, vận chuyển gỗ khúc;
+ Vận hành hệ thống thiết bị liên hoàn, sàng, sắp, đánh bóng que diêm;
+ Vận hành thiết bị liên hoàn, nhúng thuốc đầu diêm;
+ Sấy, bảo quản que diêm đầu thuốc;
+ Ngâm vớt gỗ cây.
- Công nghiệp may: Vận hành các thiết bị giặt, tẩy, mài sản phẩm may.
3. Nông nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản:
3.1. Nông nghiệp, thuỷ lợi:
a) Nhóm I:
- Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây và con;
- Quản lý, duy tu, khai thác công trình thuỷ lợi.
b) Nhóm II:
- Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây, con giống;
- Truyền giống trâu, bò, lợn bằng phương pháp nhân tạo;
- Chăn nuôi trâu, bò đàn;
- Cày, bừa thủ công;
- Khử trùng động, thực vật;
- Kiểm tra chất lượng hàng động vật, thực vật;
- Bảo vệ thực vật;
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình thuỷ nông đầu mối;
- Trồng và chăm sóc cây cao su.
c) Nhóm III:
- Trồng trọt, chăn nuôi thí nghiệm, chăn nuôi giống gốc cây, con các loại;
- Khai thác mủ cao su;
- Sơ chế mủ cao su;
- Lái máy kéo nông nghiệp;
- Lái máy khai hoang;
- Chế biến lông vũ;
- Chế biến phân;
- Sản xuất tinh đông viên trâu, bò;
- Vận hành máy ấp trứng;
- Chọn gia cầm trống, mái;
- Chăn nuôi động vật phục vụ thí nghiệm bệnh.
3.2. Thuỷ sản:
a) Nhóm I:
- Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt;
- Thu mua thuỷ sản trên bờ;
- Sản xuất dầu viên cá; chế biến rau câu để sản xuất aga, agenat;
- Chế biến vi cá; chế biến nguyên liệu chả cá, chế biến mực, cá khô theo phương pháp thủ công; bao gói và bảo quản thành phẩm thuỷ sản trong kho; chế biến đồ hộp thuỷ sản; vệ sinh công nghiệp.
b) Nhóm II:
- Nuôi trồng thuỷ sản trên biển;
- Thu mua thuỷ sản trên biển;
- Chế biến thuỷ sản đông lạnh;
- Sản xuất bột cá làm thức ăn chăn nuôi;
- Vận hành hệ thống thiết bị chế biến thuỷ sản;
- Vận hành, sửa chữa bảo dưỡng hệ thống lạnh, kho lạnh, hệ thống sản xuất đá cây, đá vẩy;
- Chế biến chượp, mắm tôm, mắm kem, nước mắm, thuỷ sản khô, súc rửa bao bì, bể chượp;
- Vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị sản xuất, tái sinh cước;
- Đánh dĩa, sang chỉ trong sản xuất sợi đan lưới;
- Đánh dây lưới bằng máy và thủ công;
- Sản xuất thức ăn cho tôm, cá;
- Sản xuất chitin, chitozan, gentatin, alginnat, aga;
- Pha trộn các hợp chất pasta làm gioăng nắp hộp, tráng vécni thân nắp hộp đồ hộp;
- Sản xuất giống tôm, cá, nhuyễn thể và các thuỷ sản, hải sản khác;
- Vận hành máy dệt lưới;
- Sấy, pha chế, kiểm mẫu viên dầu cá;
- Vệ sinh công nghiệp nhà máy chế biến thuỷ sản;
- Căng hấp, nhuộm lưới.
c) Nhóm III:
- Lặn bắt các loại hải sản, san hô dưới biển;
- Nuôi trồng các loại rong biển;
- Nuôi cá sấu; nuôi, cấy ngọc trai;
- Khai thác yến sào;
- Bốc dỡ đá cây, thùng đá lên xuống tàu đánh cá biển;
- Khai thác nguyên liệu, sản xuất thuốc kích dục cá đẻ;
- Vận hành máy xay, nghiền, sấy phế liệu thuỷ sản làm thức ăn chăn nuôi;
- Bốc xếp thủ công ở dưới các hầm tàu đánh cá biển;
- Bốc xếp trong hầm kho đông lạnh;
- Lắp đặt, sửa chữa thiết bị, cơ điện lạnh, đường ống, van két trong hầm tàu đánh cá biển.
4. Lâm nghiệp:
a) Nhóm I:
Trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng kinh tế và rừng phòng hộ trung du, ven biển, nuôi thả cánh kiến đỏ.
b) Nhóm II:
Giống cây rừng, trồng chăm sóc, bảo vệ rừng kinh tế và rừng phòng hộ vùng núi cao, khai thác gỗ nguyên liệu và các lâm sản khác, sản xuất than củi, vận xuất gỗ bằng cáp.
c) Nhóm III:
- Điều tra rừng, chống cháy rừng;
- Khai thác gỗ lớn, vận xuất bằng voi, bằng tời, máy kéo bánh lớn;
- Xuôi bè lâm sản.
5. Xăng dầu:
a) Nhóm I:
- Vệ sinh kho xăng dầu;
- Bán lẻ xăng dầu;
- Giao nhận, đo tính xăng dầu trong kho, bến bãi;
- Vận hành máy bơm xăng dầu trong kho, bến bãi;
- Duy tu, sửa chữa đường ống, công trình xăng dầu;
- Vận hành máy thông gió trong kho xăng dầu, hang hầm.
b) Nhóm II:
- Giao nhận, đo tính xăng dầu trong kho hang, hầm;
- Giao nhận xăng dầu ở cảng biển, trên biển;
- Vận hành máy bơm xăng dầu trên đường ống chính dẫn xăng, dầu.
6. Dầu khí:
a) Nhóm I:
- Thí nghiệm hoá chất (vật lý vỉa, nước môi trường);
- Khí tượng hải văn;
- Lấy mẫu và phân tích mẫu dầu khí, mẫu địa chất;
- Phục vụ vệ sinh công nghiệp.
b) Nhóm II:
- Vận hành và sửa chữa thiết bị khai thác dầu khí;
- Vận hành máy bơm vận chuyển dầu khí;
- Vận hành thiết bị xử lý dầu khí;
- Vận hành và sửa chữa thiết bị tự động hoá;
- Nguội sửa chữa giàn khoan, giàn khai thác dầu khí;
- Lấy đất đá trong trong quá trình khoan;
- Vận hành thiết bị công nghệ trên giàn nén khí;
- Nguội sửa chữa tuarbin và máy nén khí trên giàn nén khí;
- Nguội đo lường và tự động hoá trên giàn nén khí;
- Phòng chống phun trào dầu khí;
- Phòng chống dầu loang;
- Ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu;
- Cứu hoả trên các công trình dầu khí;
- Lắp ráp, cơ khí (hàn, tiện, điện) làm việc trên các công trình biển;
- Móc cáp treo hàng trên các công trình biển;
- Chống ăn mòn, phun sơn phun cát trên các công trình biển;
- Kiểm tra khuyết tật mối hàn, lắp ráp giàn giáo trên các công trình biển;
- Sản xuất hoá phẩm dầu khí;
- Vận hành thiết bị chế biến condensate, chế biến dầu mỡ bôi trơn;
- Lọc hoá dầu khí.
c) Nhóm III:
- Bơm trám xi măng giếng khoan;
- Thử vỉa giếng khoan;
- Sửa chữa ngầm giếng khoan;
- Vận hành và sửa chữa máy diezel và máy động cơ đốt trong trên giàn khoan;
- Khoan dầu khí;
- Vận hành và sửa chữa thiết bị khoan dầu khí;
- Lắp ráp tháp khoan;
- Carôta bắn mìn;
- Vận hành máy tời làm việc trên giàn khoan.
7. Khai thác hầm lò:
Tất cả các công việc xây dựng và khai thác khoáng sản ở hầm lò.
 
CÁC BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 25/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
B.1. CÔNG NHÂN VIÊN SẢN XUẤT ĐIỆN
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chức danh Hệ số, mức lương
I II III IV V
I. TRƯỞNG CA VẬN HÀNH CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN, KỸ SƯ ĐIỀU HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN (HTĐ)
1. Nhà máy nhiệt điện (NMNĐ), tuốc bin khí hỗn hợp (TBKHH) có tổng công suất đặt (S P): S P ³ 600 Mw; nhà máy thủy điện (NMTĐ) có £ P ³ 2000 Mw; hệ thống điện (HTĐ) Quốc gia (A0)
- Hệ số 4.00 4.40 4.80 5.20 5.60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1160.0 1276.0 1392.0 1508.0 1624.0
2. NMNĐ, TBKHH có 440 Mw £ S P < 600 Mw; NMTĐ có 1000 Mw £ S P < 2000 Mw; HTĐ Khu vực (Miền) A1, A2, A3
- Hệ số 3.70 4.00 4.40 4.80 5.20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1073.0 1160.0 1276.0 1392.0 1508.0
3/ NMNĐ, TBKHH có 100 Mw £ S P < 440 Mw; NMTĐ có 100 Mw £ S P < 1000 Mw; HTĐ của các công ty điện lực
- Hệ số 3.40 3.70 4.00 4.40 4.80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 986.0 1073.0 1160.0 1276.0 1392.0
4. NMNĐ, TBKHH có S P < 100 Mw; NMTĐ có S P < 100 Mw; HTĐ của các điện lực
- Hệ số 3.10 3.40 3.70 4.00 4.40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 899.0 986.0 1073.0 1160.0 1276.0
II. TRƯỞNG KÍP, TRƯỞNG KHỐI VẬN HÀNH THIẾT BỊ TRONG NHÀ MÁY ĐIỆN (NMĐ), TRẠM BIẾN ÁP
1. Lò hơi, máy, điện của các NMNĐ, TBKHH có S P ³ 600 Mw; máy, điện của các NMTĐ có S P ³ 2000 Mw
- Hệ số 3.85 4.22 4.59 4.96 5.33
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1116.5 1223.8 1331.1 1438.4 1545.7
2. Lò hơi, máy, điện của các NMNĐ, TBKHH có 440 Mw £ S P < 600 Mw; nhiên liệu, hoá NMNĐ có S D lò ³ 3680 T/h; máy, điện của các NMTĐ có 1000 Mw £ S P < 2000 Mw; trạm biến áp 500Kv
- Hệ số 3.50 3.85 4.22 4.59 4.96
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1116.5 1223.8 1331.1 1438.4
3. Lò hơi, máy, điện của các NMNĐ, TBKHH có 100 Mw £ S P < 440 Mw; máy, điện của các NMTĐ có 100 Mw £ S P < 1000 Mw; nhiên liệu NMNĐ có S D lò ³ 1760 T/h; khối lò máy có công suất (P) P ³ 60 Mw; trạm biến áp có S S ³ 200 MVA, số máy ³ 3, số lộ cao áp ³ 3; trạm phát điện Diezel có S P < 10,5 Mw
- Hệ số 3.17 3.50 3.85 4.22 4.59
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 919.3 1015.0 1116.5 1223.8 1331.1
4. Lò hơi, máy, điện nhà máy điện có S P < 100 Mw; khối lò máy có 33 Mw £ P < 60 Mw; nhiên liệu NMNĐ có S D lò < 1760 T/h; trạm biến áp có S S < 200 MVA, số máy ³ 2, số lộ cao áp ³ 3; trạm phát điện Diezel có S P < 10,5 Mw
- Hệ số 2.86 3.17 3.50 3.85 4.22
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 829.4 919.3 1015.0 1116.5 1223.8
III. CÔNG NHÂN VIÊN VẬN HÀNH THIẾT BỊ CHÍNH
1. Công nhân viên vận hành chính (trực chính, lò trưởng, máy trưởng, điều hành viên....)
1.1. Máy NMĐ có P ³ 300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có S P ³ 600 Mw; điện NMTĐ có S P ³ 2000 Mw
- Hệ số 3.50 3.85 4.22 4.59 4.96
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1116.5 1223.8 1331.1 1438.4
1.2. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò ³ 820 T/h; máy NMĐ có 100 Mw £ P < 300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 440 Mw £ S P < 600 Mw; điện NMTĐ có 1000 Mw £ S P < 2000 Mw; trạm biến áp 500 Kv
- Hệ số 3.17 3.50 3.85 4.22 4.59
Mức lương thùc hiện tõ ngày 01/10/2004 919.3 1015.0 1116.5 1223.8 1331.1
1.3. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có 110T/h £ D lò < 820T/h; máy NMĐ có 25 Mw £ P < 100 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 100 Mw £ S P < 440 Mw; điện NMTĐ có 100 Mw £ S P < 1000 Mw; trạm biến áp có S S ³ 200MVA, số máy ³ 3, số lộ cao áp ³ 3
- Hệ số 2.86 3.17 3.50 3.85 4.22
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 829.4 919.3 1015.0 1116.5 1223.8
1.4. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò < 110 T/h; lò hơi đốt dầu có D lò ³ 160 T/h; máy NMĐ có P < 25 Mw; điện NMĐ có S P < 100 Mw; trạm biến áp có 50 MVA £ S S < 200 MVA, số máy ³ 2, số lộ cao áp ³ 3; trạm phát điện Turbine khí có P ³ 10Mw; trạm phát điện Diezel có P ³ 2,1Mw
- Hệ số 2.57 2.86 3.17 3.50 3.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 745.3 829.4 919.3 1015.0 1116.5
1.5. Lò hơi đốt dầu có D lò < 160 T/h; trạm phát điện Diezel có P < 2,1 Mw; trạm biến áp có S S < 50 MVA
- Hệ số 2.30 2.57 2.86 3.17 3.50
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 667.0 745.3 829.4 919.3 1015.0
2. Công nhân viên vận hành phụ (trực phụ, lò phó, máy phó…)
2.1. Máy NMĐ có P ³ 300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có S P ³ 600 Mw; điện NMTĐ có S P ³ 2000 Mw
- Hệ số 3.17 3.50 3.85 4.22 4.59
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 919.3 1015.0 1116.5 1223.8 1331.1
2.2. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò ³ 820 T/h; máy NMĐ có 100 Mw £ P < 300 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 440 Mw £ S P < 600 Mw; điện NMTĐ có 1000Mw £ S P < 2000 Mw; trạm biến áp 500 Kv
- Hệ số 2.86 3.17 3.50 3.85 4.22
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 829.4 919.3 1015.0 1116.5 1223.8
2.3. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có 110 T/h £ D lò < 820 T/h; máy NMĐ có 25 Mw £ P < 100 Mw; điện NMNĐ, TBKHH có 100 Mw £ S P < 440 Mw; điện NMTĐ có 100 Mw £ S P < 1000 Mw; trạm biến áp có S S ³ 200 MVA, số máy ³ 3, số lộ cao áp ³ 3; kiểm soát gian Turbine máy phát nhà máy ³ 2 máy
- Hệ số 2.57 2.86 3.17 3.50 3.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 745.3 829.4 919.3 1015.0 1116.5
2.4. Lò hơi đốt than, lò thu hồi nhiệt có D lò < 110 T/h; lò hơi đốt dầu có D lò ³ 160 T/h; máy NMĐ có P < 25Mw; điện NMĐ có S P < 100Mw; trạm biến áp có 50 MVA £ S S < 200MVA, số máy ³ 2, số lộ cao áp ³ 3; trạm phát điện Diezel có P ³ 2,1Mw; trạm phát điện Turbine khí có P ³ 10Mw; kiểm soát gian Turbine máy phát nhà máy < 2 máy
- Hệ số 2.30 2.57 2.86 3.17 3.50
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 667.0 745.3 829.4 919.3 1015.0
2.5. Lò hơi đốt dầu có D lò < 160 T/h; trạm phát điện Diezel có P < 2,1 Mw; trạm biến áp có S S < 50 MVA
- Hệ số 2.05 2.30 2.57 2.86 3.17
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 667.0 745.3 829.4 919.3
IV. CÔNG NHÂN VIÊN VẬN HÀNH THIẾT BỊ PHỤ VÀ CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ, PHỤ TRỢ
1. Trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ nhà máy có S P ³ 600 Mw; bộ khử bụi tĩnh điện nhà máy có S P ³ 600 Mw
- Hệ số 2.57 2.86 3.17 3.50 3.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 745.3 829.4 919.3 1015.0 1116.5
2. Máy nghiền than có công suất (Nng) Nng ³ 45 T/h hoặc > 2 máy; trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ nhà máy có 400 Mw £ S P < 600 Mw; bộ khử bụi tĩnh điện nhà máy có S P < 600 Mw
- Hệ số 2.30 2.57 2.86 3.17 3.50
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 667.0 745.3 829.4 919.3 1015.0
3. Máy nghiền than có Nng < 45 T/h; trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ nhà máy có S P < 400 Mw; thiết bị thải xỉ, băng tải, máy gầu, quang lật toa, trạm Hydrô, trạm cắt, máy bù,....
- Hệ số 2.05 2.30 2.57 2.86 3.17
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 667.0 745.3 829.4 919.3
4. Phụ trong dây chuyền cấp than, nhiên liệu; vận hành trạm bơm nước sinh hoạt, bể lắng lọc; trực đập nước,....
- Hệ số 1.59 1.82 2.05 2.30 2.57
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 461.1 527.8 594.5 667.0 745.3
 
B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ
I. TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG
1. Tàu vận tải biển, vận tải sông không theo nhóm tàu
Đơn vị tính: 1000 đồng
Chức danh không theo nhóm tàu Hệ số, mức lương
I II III IV
I. Tàu vận tải biển
1. Thuỷ thủ
- Hệ số 2,18 2.59 3,08 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632.2 751.1 893.2 1081.7
2. Thợ máy kiêm cơ khí, thợ bơm
- Hệ số 2,51 2.93 3.49 4,16
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 849.7 1012.1 1206.4
3. Thợ máy, điện, vô tuyến điện
- Hệ số 2,35 2.72 3,25 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 788.8 942.5 1133.9
4. Phục vụ viên
- Hệ số 1.75 1,99 2,35 2,66
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 577.1 681.5 771.4
5. Cấp dưỡng
- Hệ số 1.93 2.38 2,74 3.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 690.2 794.6 913.5
II. Tàu vận tải sông và sang ngang
1. Thuỷ thủ
Nhóm I (vận tải dọc sông)
- Hệ số 1.93 2,18 2.51 2,83
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 632.2 727.9 820.7
Nhóm II (vận tải sang ngang)
- Hệ số 2.12 2.39 2,76 3,11
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 614.8 693.1 800.4 901.9
2. Thợ máy, thợ điện
Nhóm I (vận tải dọc sông)
- Hệ số 2,05 2,35 2,66 2,99
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 681.5 771.4 867.1
Nhóm II (vận tải sang ngang)
- Hệ số 2.25 2.58 2.92 3.28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 652.5 748.2 846.8 951.2
3. Phục vụ viên
- Hệ số 1.55 1.75 2,05 2,35
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449.5 507.5 594.5 681.5
Các chức danh quản lý vận hành luồng tàu biển VTS vận dụng xếp như Kiểm soát viên không lưu Bảng lương công nhân viên Hàng không dân dụng (B.8):
- Kiểm soát viên từ phao số 0 vào cảng toàn tuyến xếp như Kiểm soát viên không lưu cấp III.
- Kiểm soát viên quản lý vận hành luồng tàu xếp như Kiểm soát viên không lưu cấp II.
- Kiểm soát viên quản lý vận hành khu vực luồng tàu xếp như Kiểm soát viên không lưu cấp I.
B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ (Tiếp theo)   2. Tàu vận tải biển theo nhóm tàu Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Dưới 200 GRT Từ 200 GRT đến 499 GRT Từ 500 GRT đến 1599 GRT Từ 1600 GRT đến 5999 GRT Từ 6000 GRT đến 10000 GRT Từ 10000 GRT trở lên
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 4.56 4.88 4.88 5.19 5.19 5.41 5.41 5.75 6.16 6.50 6.65 7.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1322.4 1415.2 1415.2 1505.1 1505.1 1568.9 1568.9 1667.5 1786.4 1885.0 1928.5 2073.5
2. Máy trưởng
- Hệ số 4,36 4.56 4.56 4.88 4.88 5.19 5.19 5.41 5.75 6.16 6.28 6.65
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1264.4 1322.4 1322.4 1415.2 1415.2 1505.1 1505.1 1568.9 1667.5 1786.4 1821.2 1928.5
3. Đại phó, máy 2
- Hệ số 4,14 4,36 4,36 4.56 4.56 4,88 4,88 5,19 5.41 5.75 5.94 6.28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1200.6 1264.4 1264.4 1322.4 1322.4 1415.2 1415.2 1505.1 1568.9 1667.5 1722.6 1821.2
4. Thuyền phó 2, máy 3
- Hệ số 3,66 3,91 3,91 4,16 4,16 4.37 4.37 4.68 4,88 5,19 5.28 5.62
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1061.4 1133.9 1133.9 1206.4 1206.4 1267.3 1267.3 1357.2 1415.2 1505.1 1531.2 1629.8
5. Thuyền phó 3, máy 4
- Hệ số 3,91 4,16 4,16 4.37 4.68 4,88 5.00 5.28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1133.9 1206.4 1206.4 1267.3 1357.2 1415.2 1450.0 1531.2
6. Sĩ quan điện
- Hệ số 3,91 4,16 4,16 4.37 4.68 4,88 5.00 5.28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1133.9 1206.4 1206.4 1267.3 1357.2 1415.2 1450.0 1531.2
7. Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện
- Hệ số 3,66 3,91 3.91 4,16 4.37 4.68 4.68 5.00
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1061.4 1133.9 1133.9 1206.4 1267.3 1357.2 1357.2 1450.0
8. Thuỷ thủ trưởng
- Hệ số 3.50 3,66 3,66 3,91 3.91 4,16 4.37 4.68 4.68 5.00
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1061.4 1061.4 1133.9 1133.9 1206.4 1267.3 1357.2 1357.2 1450.0
  - Đại diện chủ tàu vận tải dầu thô áp dụng như Đại phó, máy 2 - Thợ cả, thợ bơm, bếp trưởng tàu vận tải dầu thô áp dụng như Thuỷ thủ trưởng     B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ (Tiếp theo)   3. Tàu vận tải sông theo nhóm tàu Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 2.81 2,99 3.73 3,91 4,14 4,36 4.68 4.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 814.9 867.1 1081.7 1133.9 1200.6 1264.4 1357.2 1426.8
2. Đại phó, máy trưởng
- Hệ số 2,51 2,66 3,17 3,30 3.55 3,76 4,16 4.37
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 771.4 919.3 957.0 1029.5 1090.4 1206.4 1267.3
3. Thuyền phó 2, máy 2
- Hệ số 2,66 2.81 2.93 3.10 3.55 3,76
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 771.4 814.9 849.7 899.0 1029.5 1090.4
  Nhóm I: Phương tiện không có động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 tấn đến 15 tấn; phương tiện có trọng tải động cơ có công suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực hoặc sức chở từ 5 người đến 12 người. Nhóm II: Tàu khách có sức chở từ trên 12 người đến 50 người; phà có trọng tải toàn phần đến 50 tấn; đoàn lai có trọng tải toàn phần đến 400 tấn; phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 15 mã lực đến 150 mã lực. Nhóm III: Tàu khách có sức chở từ trên 50 người đến 100 người; phà có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 150 tấn; phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 150 tấn đến 500 tấn; đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 400 tấn đến 1000 tấn; phương tiện có tổng công suất máy chính từ trên 150 mã lực đến 400 mã lực. Nhóm IV: Tàu khách có sức chở trên 100 người; phà có trọng tải toàn phần trên 150 tấn; phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 500 tấn; đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1000 tấn; phương tiện có tổng công suất máy chính trên 400 mã lực.  
B.2. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU VẬN TẢI BIỂN, VẬN TẢI SÔNG, TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ (Tiếp theo)   II. TÀU DỊCH VỤ DẦU KHÍ, TÀU CẨU DẦU KHÍ   Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 5.94 6.28 6.28 6,65 6,65 7,15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1722.6 1821.2 1821.2 1928.5 1928.5 2073.5
2. Máy trưởng
- Hệ số 5.62 5.94 5.94 6.28 6.28 6,65
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1629.8 1722.6 1722.6 1821.2 1821.2 1928.5
3. Đại phó, máy 2 tàu dịch vụ dầu khí; thuyền phó 2, máy 3 phụ trách thiết bị cẩu, điện trưởng tàu cẩu dầu khí
- Hệ số 5.30 5.62 5.62 5.94 5.94 6.28
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1537.0 1629.8 1629.8 1722.6 1722.6 1821.2
4. Thuyền phó 2, máy 3 tàu dịch vụ dầu khí; thuyền phó 3, máy 4, máy lạnh, điện 2 phụ trách thiết bị đo lường và tự động hoá tàu cẩu dầu khí
- Hệ số 4.70 5.00 5.00 5.30 5.30 5.62
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1363.0 1450.0 1450.0 1537.0 1537.0 1629.8
5. Thuyền phó 3, sĩ quan điện tàu dịch vụ dầu khí
- Hệ số 4.70 5.00 5.00 5.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1363.0 1450.0 1450.0 1537.0
6. Thuỷ thủ trưởng, thợ máy chính tàu dịch vụ dầu khí
- Hệ số 4.40 4.70 4.70 5.00
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1276.0 1363.0 1363.0 1450.0
7. Thuyền phó 3, máy 4, điện 3, đài trưởng VTĐ tàu cẩu dầu khí
- Hệ số 4.16 4.40 4.70 5.00 5.00 5.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1276.0 1363.0 1450.0 1450.0 1537.0
8. Thuỷ thủ trưởng, thợ lái cẩu trưởng tàu cẩu dầu khí
- Hệ số 3.91 4.16 4.40 4.70 4.70 5.00
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1133.9 1206.4 1276.0 1363.0 1363.0 1450.0
9. Thợ cả, bếp trưởng tàu cẩu dầu khí
- Hệ số 3,66 3,91 3.91 4.16 4.40 4.70
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1061.4 1133.9 1133.9 1206.4 1276.0 1363.0
     
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy, thợ điện
- Hệ số 2.35 2.72 3.25 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 788.8 942.5 1133.9
2. Thuỷ thủ
- Hệ số 2,18 2.59 3,08 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632.2 751.1 893.2 1081.7
3. Cấp dưỡng
- Hệ số 1.93 2.38 2,74 3.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 690.2 794.6 913.5
  Nhóm I: áp dụng đối với tàu dịch vụ dầu khí có công suất dưới 1500 CV, tàu cẩu dầu khí có trọng tải cẩu dưới 10000 GRT. Nhóm II: áp dụng đối với tàu dịch vụ dầu khí có công suất từ 1500 CV đến dưới 5000 CV, tàu cẩu dầu khí có trọng tải cẩu từ 10000 GRT đến dưới 50000 GRT. Nhóm III: áp dụng đối với tàu dịch vụ dầu khí có công suất từ 5000 CV trở lên, tàu cẩu dầu khí có trọng tải cẩu từ 50000 GRT trở lên.     B.3. BẢNG LƯƠNG HOA TIÊU Đơn vị tính: 1000 đồng
Chức danh Hệ số, mức lương
I II
1. Ngoại hạng
- Hệ số 6.16
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1786.4
2. Hạng I
- Hệ số 5.19 5.75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1505.1 1667.5
3. Hạng II
- Hệ số 4.16 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1357.2
4. Hạng III
- Hệ số 3,30 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 957.0 1081.7
  B.4. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN CÁC TRẠM ĐÈN SÔNG, ĐÈN BIỂN   Đơn vị tính: 1000 đồng  
Chức danh Hệ số, mức lương
I II III IV V
1. Quản lý vận hành luồng tàu sông
- Hệ số 1.65 2.08 2,63 3.19 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 478.5 603.2 762.7 925.1 1133.9
2. Trạm đèn biển xa đất liền dưới 50 hải lý
- Hệ số 1.75 2.22 2,79 3.58 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 643.8 809.1 1038.2 1357.2
3. Trạm đèn biển xa đất liền từ 50 hải lý trở lên
- Hệ số 1.93 2.39 2,95 3,80 4.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 693.1 855.5 1102.0 1426.8
    B.5. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU CÔNG TRÌNH, TÀU TRỤC VỚT VÀ CỨU HỘ, TÀU THAY THẢ PHAO, TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI   I. TÀU CÔNG TRÌNH 1. Tàu nạo vét biển Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Tàu hút, tàu cuốc từ 300m3/h đến dưới 800m3/h Tàu hút, tàu cuốc từ 800m3/h trở lên
1. Thuyền trưởng tàu hút bụng
- Hệ số 5.19 5.41 5.41 5.75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1505.1 1568.9 1568.9 1667.5
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
- Hệ số 4.92 5,19 5,19 5.41
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1426.8 1505.1 1505.1 1568.9
3. Điện trưởng, đại phó tàu cuốc; kỹ thuật viên cuốc 1, tàu hút bụng; thuyền phó 2, máy 3 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
- Hệ số 4.37 4.68 4.68 4.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1267.3 1357.2 1357.2 1426.8
4. Đại phó, máy 2 tàu hút bụng; máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
- Hệ số 4.68 4.92 4.92 5,19
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1357.2 1426.8 1426.8 1505.1
5. Thuyền phó 2 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút; thuyền phó 3, máy 4 tàu hút bụng; máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm
- Hệ số 4,16 4.37 4.37 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1267.3 1267.3 1357.2
6. Thuyền phó 3 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu NV bằng gầu ngoạm, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút bụng
- Hệ số 3,91 4,16 4,16 4.37
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1133.9 1206.4 1206.4 1267.3
7. Quản trị trưởng, thuỷ thủ trưởng
- Hệ số 3.50 3.73 3.73 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1081.7 1081.7 1133.9
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy kiêm cơ khí
- Hệ số 2,51 2,83 3.28 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 820.7 951.2 1133.9
2. Thợ máy, điện, điện báo
- Hệ số 2,35 2,66 3,12 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 771.4 904.8 1081.7
3. Thuỷ thủ, thợ cuốc
- Hệ số 2,18 2,59 3,08 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632.2 751.1 893.2 1081.7
4. Phục vụ viên
- Hệ số 1.75 1,99 2,35 2,66
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 577.1 681.5 771.4
5. Cấp dưỡng
- Hệ số 1.93 2.38 2,74 3.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 690.2 794.6 913.5
    B.5. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU CÔNG TRÌNH, TÀU TRỤC VỚT VÀ CỨU HỘ, TÀU THAY THẢ PHAO, TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI (Tiếp theo) 2. Tàu nạo vét sông Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Tàu hút dưới 150m3/h Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h Tàu hút trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 3,91 4,16 4.37 4.68 4,88 5,19
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1133.9 1206.4 1267.3 1357.2 1415.2 1505.1
2. Máy trưởng
- Hệ số 3.50 3.73 4,16 4.37 4.71 5.07
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1081.7 1206.4 1267.3 1365.9 1470.3
3. Điện trưởng
- Hệ số 4,16 4,36
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1264.4
4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1
- Hệ số 3,48 3,71 4,09 4,30 4.68 4.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1009.2 1075.9 1186.1 1247.0 1357.2 1426.8
5. Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 2
- Hệ số 3,17 3.50 3.73 3,91 4.37 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 919.3 1015.0 1081.7 1133.9 1267.3 1357.2
6. Máy 4, kỹ thuật viên cuốc 3
- Hệ số 4,16 4,36
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1264.4
7. Quản trị trưởng, thuỷ thủ trưởng
- Hệ số 3.50 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1081.7
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy, điện, điện báo
- Hệ số 2,05 2,35 2,66 2,99
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 681.5 771.4 867.1
2. Thuỷ thủ
- Hệ số 1.93 2,18 2,51 2,83
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 632.2 727.9 820.7
3. Phục vụ viên
- Hệ số 1.55 1.75 2,05 2,35
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449.5 507.5 594.5 681.5
4. Cấp dưỡng
- Hệ số 1.75 1,99 2,35 2,66
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 577.1 681.5 771.4
  II. Tàu trục vớt và cứu hộ, tàu thay thả phao Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Dưới 3000 CV Từ 3000 CV đến 4000 CV trở lên Trên 4000 CV
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 5.19 5.41 5.41 5.75 5.75 6.10
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1505.1 1568.9 1568.9 1667.5 1667.5 1769.0
2. Máy trưởng
- Hệ số 4.92 5,19 5,19 5.41 5.41 5.75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1426.8 1505.1 1505.1 1568.9 1568.9 1667.5
3. Đại phó, máy 2
- Hệ số 4,56 4,88 4,88 5,19 5,19 5.41
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1322.4 1415.2 1415.2 1505.1 1505.1 1568.9
4. Thuyền phó 2, máy 3
- Hệ số 4.37 4.68 4.68 4.92 4.92 5,19
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1267.3 1357.2 1357.2 1426.8 1426.8 1505.1
5. Thuyền phó 3, máy 4
- Hệ số 4,16 4.37 4.37 4.68 4.68 4.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1267.3 1267.3 1357.2 1357.2 1426.8
6. Sĩ quan điện
- Hệ số 4,16 4.37 4.37 4.68 4.68 4.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1267.3 1267.3 1357.2 1357.2 1426.8
7. Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thuỷ thủ trưởng
- Hệ số 3.50 3.73 3.73 3,91 3,91 4,16
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1081.7 1081.7 1133.9 1133.9 1206.4
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy kiêm cơ khí
- Hệ số 2,51 2,83 3.28 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 820.7 951.2 1133.9
2. Thợ máy, điện, vô tuyến điện
- Hệ số 2,35 2,66 3,12 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 771.4 904.8 1081.7
3. Thuỷ thủ
- Hệ số 2,18 2.59 3,08 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632.2 751.1 893.2 1081.7
4. Phục vụ viên
- Hệ số 1.75 1,99 2,35 2,66
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 577.1 681.5 771.4
5. Cấp dưỡng
- Hệ số 1.93 2.38 2,74 3.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 690.2 794.6 913.5
    III. TÀU TÌM KIẾM CỨU NẠN HÀNG HẢI Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Dưới 3000 CV Từ 3000 CV đến 4000 CV trở lên Trên 4000 CV
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 5.45 5.68 5.68 6.04 6.04 6.41
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1580.5 1647.2 1647.2 1751.6 1751.6 1858.9
2. Máy trưởng
- Hệ số 5.17 5.45 5.45 5.68 5.68 6.04
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1499.3 1580.5 1580.5 1647.2 1647.2 1751.6
3. Đại phó, máy 2
- Hệ số 4.79 5.12 5.12 5.45 5.45 5.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1389.1 1484.8 1484.8 1580.5 1580.5 1647.2
4. Thuyền phó 2, máy 3, bác sĩ tàu
- Hệ số 4.59 4.91 4.91 5.17 5.17 5.45
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1331.1 1423.9 1423.9 1499.3 1499.3 1580.5
5. Thuyền phó 3, máy 4, y sĩ tàu
- Hệ số 4.37 4.59 4.59 4.91 4.91 5.17
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1267.3 1331.1 1331.1 1423.9 1423.9 1499.3
6. Sĩ quan điện, y tá tàu
- Hệ số 4.37 4.59 4.59 4.91 4.91 5.17
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1267.3 1331.1 1331.1 1423.9 1423.9 1499.3
7. Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thuỷ thủ trưởng, nhân viên cứu nạn
- Hệ số 3.68 3.92 3.92 4.11 4.11 4.37
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1067.2 1136.8 1136.8 1191.9 1191.9 1267.3
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy kiêm cơ khí
- Hệ số 2.64 2.97 3.44 4.11
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 765.6 861.3 997.6 1191.9
2. Thợ máy, điện, vô tuyến điện
- Hệ số 2.47 2.79 3.28 3.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 716.3 809.1 951.2 1136.8
3. Thuỷ thủ
- Hệ số 2.29 2.72 3.23 3.92
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 664.1 788.8 936.7 1136.8
4. Phục vụ viên
- Hệ số 1.84 2.09 2.47 2.79
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 533.6 606.1 716.3 809.1
5. Cấp dưỡng
- Hệ số 2.03 2.50 2.88 3.31
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 588.7 725.0 835.2 959.9
    B.6. BẢNG LƯƠNG THUYỀN VIÊN VÀ CÔNG NHÂN VIÊN TÀU THUYỀN ĐÁNH CÁ, VẬN CHUYỂN VÀ THU MUA CÁ TRÊN BIỂN, TRÊN SÔNG HỒ   I. TÀU ĐÁNH CÁ BIỂN Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Dưới 80 CV Dưới 80 CV đến dưới 200 CV Từ 200 CV đến dưới 800 CV Từ 800 CV trở lên
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 4,16 4,40 4.67 4.95 5.22 5,48 5.75 6.16
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1206.4 1276.0 1354.3 1435.5 1513.8 1589.2 1667.5 1786.4
2. Máy trưởng
- Hệ số 4,40 4.67 4.95 5.22 5,48 5.75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1276.0 1354.3 1435.5 1513.8 1589.2 1667.5
3. Đại phó, máy 2
- Hệ số 3.50 3.78 4,08 4,35 4.67 4.95 5.22 5,48
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1015.0 1096.2 1183.2 1261.5 1354.3 1435.5 1513.8 1589.2
4. Thuyền phó 2, máy 3
- Hệ số 4,29 4,56 4,84 5,10
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1244.1 1322.4 1403.6 1479.0
5. Thuyền phó 3, máy 4
- Hệ số 4,56 4,84
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1322.4 1403.6
6. Điện trưởng, lạnh trưởng,
đài trưởng
- Hệ số 4.37 4.69
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1267.3 1360.1
7. Thuỷ thủ trưởng, lưới trưởng, chế biến trưởng
- Hệ số 3.40 3.73 3.73 4,08 4,08 4,40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 986.0 1081.7 1081.7 1183.2 1183.2 1276.0
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy, điện lạnh, báo vụ
- Hệ số 2,51 2.93 3.49 4,16
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 849.7 1012.1 1206.4
2. Thuỷ thủ, cấp dưỡng, chế biến
- Hệ số 2,35 2.72 3,25 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 788.8 942.5 1133.9
    II. TÀU VẬN CHUYỂN VÀ THU MUA CÁ TRÊN BIỂN Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Thuyền thủ công Dưới 30 tấn Từ 30 tấn đến 200 tấn Trên 200 tấn
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 3.77 4.01 4.27 4.49 4,73 4,96 5,19 5.41
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1093.3 1162.9 1238.3 1302.1 1371.7 1438.4 1505.1 1568.9
2. Máy trưởng
- Hệ số 4.49 4,73 4,96 5,19
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1302.1 1371.7 1438.4 1505.1
3. Đại phó, máy 2
- Hệ số 3.77 4.01 4.27 4.49 4,73 4,96
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1093.3 1162.9 1238.3 1302.1 1371.7 1438.4
4. Thuyền phó 2, máy 3
- Hệ số 4.01 4,25 4.49 4,73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1162.9 1232.5 1302.1 1371.7
5. Thuyền phó 3, máy 4
- Hệ số 4.27 4.49
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1238.3 1302.1
6. Thuỷ thủ trưởng, chế biến trưởng
- Hệ số 3,22 3.49 3.49 3,75 4.01 4.27
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 933.8 1012.1 1012.1 1087.5 1162.9 1238.3
7. Đài trưởng, điện trưởng, lạnh trưởng
- Hệ số 4.12 4.38
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1194.8 1270.2
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy, điện lạnh, báo vụ
- Hệ số 2,35 2.72 3,25 3,91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 788.8 942.5 1133.9
2. Thuỷ thủ, cấp dưỡng, chế biến
- Hệ số 2,18 2.59 3,08 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632.2 751.1 893.2 1081.7
    III. TÀU, THUYỀN ĐÁNH CÁ TRÊN SÔNG, HỒ Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO NHÓM TÀU, THUYỀN HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Thuyền thủ công Đến 90 CV Trên 90 CV
1. Thuyền trưởng
- Hệ số 2,95 3.30 3.63 3,99 4.33 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 855.5 957.0 1052.7 1157.1 1255.7 1357.2
2. Thuyền phó, máy trưởng
- Hệ số 3.14 3.50 3.87 4.22
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 910.6 1015.0 1122.3 1223.8
3. Thuỷ thủ trưởng
- Hệ số 2,95 3.19 3,48 3,75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 855.5 925.1 1009.2 1087.5
CHỨC DANH KHÔNG THEO NHÓM TÀU, THUYỀN HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ máy
- Hệ số 2,05 2,35 2,66 2,99
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 681.5 771.4 867.1
2. Thuỷ thủ
- Hệ số 1.93 2,18 2,51 2,83
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 632.2 727.9 820.7
  B.7. BẢNG LƯƠNG THỢ LẶN Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
1. Thợ lặn
- Hệ số 2,99 3.28 3,72 4,15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 867.1 951.2 1078.8 1203.5
2. Thợ lặn cấp I
- Hệ số 4.67 5.27
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1354.3 1528.3
3. Thợ lặn cấp II
- Hệ số 5.75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1667.5
    B.8. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG 1. Chức danh không theo hạng máy bay Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH KHÔNG THEO HẠNG MÁY BAY HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV V
I. Công nhân, nhân viên nghiệp vụ hàng không
1. Nhóm I
- Hệ số 1.60 1.92 2.30 2.75 3.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 464.0 556.8 667.0 797.5 957.0
2. Nhóm II
- Hệ số 1.95 2.27 2.65 3.09 3.60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 565.5 658.3 768.5 896.1 1044.0
3. Nhóm III
- Hệ số 2.00 2.35 2.76 3.24 3.80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 580.0 681.5 800.4 939.6 1102.0
4. Nhóm IV
- Hệ số 2.05 2.40 2.81 3.29 3.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 696.0 814.9 954.1 1116.5
5. Nhóm V
Cấp I
- Hệ số 2.10 2.45 2.86 3.34 3.90
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 609.0 710.5 829.4 968.6 1131.0
Cấp II
- Hệ số 2.45 2.85 3.30 3.80 4.35
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 710.5 826.5 957.0 1102.0 1261.5
6. Nhóm VI
Cấp I
- Hệ số 2.10 2.45 2.86 3.34 3.90
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 609.0 710.5 829.4 968.6 1131.0
Cấp II
- Hệ số 2.90 3.27 3.69 4.16 4.70
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 841.0 948.3 1070.1 1206.4 1363.0
II. Kiểm soát viên không lưu
1. Cấp I
- Hệ số 2.23 2.58 3.00 3.48 4.03
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 646.7 748.2 870.0 1009.2 1168.7
2. Cấp II
- Hệ số 2.90 3.27 3.69 4.16 4.70
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 841.0 948.3 1070.1 1206.4 1363.0
3. Cấp III
- Hệ số 3.80 4.20 4.63 5.11 5.65
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1102.0 1218.0 1342.7 1481.9 1638.5
III. Không báo, thủ tục bay, hiệp đồng thông báo bay, kiểm soát mặt đất, tìm kiếm cứu nạn, khí tượng hàng không
1. Cấp I
- Hệ số 2.00 2.35 2.76 3.24 3.80
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 580.0 681.5 800.4 939.6 1102.0
2. Cấp II
- Hệ số 2.10 2.45 2.86 3.34 3.90
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 609.0 710.5 829.4 968.6 1131.0
IV. An ninh, an toàn hàng không
1. Cấp I
- Hệ số 1.95 2.27 2.65 3.09 3.60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 565.5 658.3 768.5 896.1 1044.0
  B.8. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG (Tiếp theo) Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH KHÔNG THEO HẠNG MÁY BAY HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV V
2. Cấp II
- Hệ số 2.05 2.40 2.81 3.29 3.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 696.0 814.9 954.1 1116.5
3. Cấp III
- Hệ số 2.15 2.53 2.99 3.52 4.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 623.5 733.7 867.1 1020.8 1203.5
V. công nhân kỹ thuật hàng không
1. Cấp I
Nhóm I
- Hệ số 2.08 2.36 2.69 3.06 3.48
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 603.2 684.4 780.1 887.4 1009.2
Nhóm II
- Hệ số 2.15 2.47 2.84 3.28 3.75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 623.5 716.3 823.6 951.2 1087.5
2. Cấp II
Nhóm I
- Hệ số 2.68 3.00 3.35 3.75 4.18
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 777.2 870.0 971.5 1087.5 1212.2
Nhóm II
- Hệ số 2.80 3.17 3.59 4.06 4.60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 812.0 919.3 1041.1 1177.4 1334.0
3. Cấp III
Nhóm I
- Hệ số 3.38 3.70 4.06 4.45 4.88
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 980.2 1073.0 1177.4 1290.5 1415.2
Nhóm II
- Hệ số 3.60 3.97 4.39 4.84 5.35
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1044.0 1151.3 1273.1 1403.6 1551.5
Đối tượng áp dụng: 1. Đối với công nhân, nhân viên nghiệp vụ hàng không: Nhóm I: Nhân viên vệ sinh trên máy bay; nhà ga, sân đỗ; vệ sinh ULD; xe đẩy; cung ứng báo, tạp chí, giao nhận dụng cụ, suất ăn, đồ uống lên - xuống máy bay. Nhóm II: Nhân viên chất xếp hàng hoá, hành lý hàng không, vệ sinh công nghiệp máy bay. Nhóm III: Nhân viên đặt giữ chỗ, bán vé hành khách, hành lý, hàng hoá, bưu kiện hàng không; tiếp nhận hàng hoá, xuất không vận đơn; làm thủ tục hành khách, hàng hoá cho các chuyến bay; phát thanh viên; thu phí, thu ngân. Nhóm IV: Nhân viên tài liệu và hướng dẫn chất xếp; điều hành hoạt động khai thác tại sân bay; giám sát khai thác hành khách, hàng hoá tại sân bay; giải đáp thông tin. Nhóm V: Tiếp viên trên không. Nhóm VI: Điều độ khai thác bay hàng không. 2. Đối với công nhân, kỹ thuật hàng không: Nhóm I: Thợ kết cấu khung sườn, cabin máy bay; lái, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng trang thiết bị kỹ thuật mặt đất phục vụ máy bay, nhà ga; vận hành thiết bị thông tin, giám sát, dẫn đường; thợ sửa chữa thiết bị phục vụ bảo dưỡng máy bay. Nhóm II: Thợ cơ giới máy bay; thợ điện, điện tử (vô tuyến, đặc thiết, ra đa) máy bay; thợ sửa chữa thiết bị thông tin, giám sát, dẫn đường.
B.8. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG (Tiếp theo)   2. Chức danh theo hạng máy bay: Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH THEO HẠNG MÁY BAY HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Nhóm I Nhóm II Nhóm III
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1. Lái trưởng
- Hệ số 3.55 3.90 4.25 4.60 4.95 4.63 4.99 5.35 5.71 6.07 5.71 6.07 6.43 6.79 7.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1029.5 1131.0 1232.5 1334.0 1435.5 1342.7 1447.1 1551.5 1655.9 1760.3 1655.9 1760.3 1864.7 1969.1 2073.5
2. Lái phụ
- Hệ số 2.55 2.85 3.15 3.50 3.54 3.84 4.14 4.54 4.60 4.90 5.20 5.60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 739.5 826.5 913.5 1015.0 1026.6 1113.6 1200.6 1316.6 1334.0 1421.0 1508.0 1624.0
  Nhóm I: Máy bay chở khách dưới 65 chỗ ngồi; máy bay chở hàng dưới 30 tấn. Nhóm II: Máy bay chở khách từ 65 chỗ ngồi đến 200 chỗ ngồi; máy bay chở hàng từ 30 tấn đến dưới 100 tấn. Nhóm III: Máy bay chở khách trên 200 chỗ ngồi; máy bay chở hàng trên 100 tấn.
B.9. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG   Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV V
1. Vận chuyển bưu chính
- Hệ số 1.52 1.93 2.39 2.84 3.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 440.8 559.7 693.1 823.6 957.0
2. Khai thác bưu chính và phát hành báo chí
- Hệ số 1.65 2.08 2.55 3.06 3.73
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 478.5 603.2 739.5 887.4 1081.7
3. Khai thác điện thoại, giao dịch, tiếp thị, mua, bán sản phẩm và dịch vụ; giao nhận sản phẩm chuyển phát nhanh
Cấp I:
- Hệ số 2.35 2.66 3.10 3.68 4.36
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 771.4 899.0 1067.2 1264.4
Cấp II:
- Hệ số 1.93 2.39 2.80 3.30 3.91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 693.1 812.0 957.0 1133.9
Cấp III:
- Hệ số 1.60 2.01 2.44 2.85 3.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 464.0 582.9 707.6 826.5 957.0
4. Khai thác phi thoại, giao dịch, tiếp thị, mua, bán sản phẩm và dịch vụ; giao nhận sản phẩm chuyển phát nhanh
Cấp I
- Hệ số 2.35 2.66 3.10 3.68 4.36
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 771.4 899.0 1067.2 1264.4
Cấp II
- Hệ số 1.93 2.39 2.80 3.30 3.91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 693.1 812.0 957.0 1133.9
Cấp III
- Hệ số 1.65 2.08 2.55 3.00 3.50
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 478.5 603.2 739.5 870.0 1015.0
5. Kiểm soát viên doanh thác bưu chính viễn thông, tài chính bưu điện
Cấp I
- Hệ số 2.81 3.12 3.53 4.06 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 814.9 904.8 1023.7 1177.4 1357.2
Cấp II
- Hệ số 2.35 2.66 3.08 3.57 4.16
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 771.4 893.2 1035.3 1206.4
Cấp III
- Hệ số 1.93 2.39 2.80 3.30 3.91
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 559.7 693.1 812.0 957.0 1133.9
6. Kiểm soát viên kỹ thuật
Cấp I
- Hệ số 2.99 3.35 3.85 4.43 5.19
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 867.1 971.5 1116.5 1284.7 1505.1
Cấp II
- Hệ số 2.51 2.88 3.37 3.97 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 835.2 977.3 1151.3 1357.2
Cấp III
- Hệ số 2.18 2.55 2.98 3.50 4.16
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632.2 739.5 864.2 1015.0 1206.4
  B.10. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV
I. TRÊN TÀU
1.Tài xế
- Hệ số 4.45 4.87 5.32
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1290.5 1412.3 1542.8
2. Phụ tài xế
- Hệ số 3.70 4.10
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1073.0 1189.0
3. Chỉ đạo tài xế
- Hệ số 4.10 4.45 4.87
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1189.0 1290.5 1412.3
4. Trực ban đầu máy
- Hệ số 3.90 4.30 4.70
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1131.0 1247.0 1363.0
5. Trưởng tàu khách, tàu hàng
- Hệ số 2.51 2.90 3.33 3.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 841.0 965.7 1116.5
6. Nhân viên trên tàu (soát vé, hành lý, phát thanh)
- Hệ số 1.65 2.08 2.62 3.17
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 478.5 603.2 759.8 919.3
II. DƯỚI GA
1. Điều độ ga
- Hệ số 2.81 3.19 3.73 4.47
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 814.9 925.1 1081.7 1296.3
2. Trực ban
- Hệ số 2.51 2.83 3.26 3.81
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 820.7 945.4 1104.9
3. Trưởng dồn
- Hệ số 2.35 2.65 3.04 3.50
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 768.5 881.6 1015.0
4. Ghi, móc, nối, dẫn máy
- Hệ số 2.05 2.44 2.84 3.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 594.5 707.6 823.6 957.0
5. Nhân viên nhà ga
- Hệ số 1.55 1.96 2.48 2.99
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449.5 568.4 719.2 867.1
  B.11. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NHÂN BỐC XẾP Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III IV V
I. GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
1. Giao nhận hàng hoá, thanh toán quốc tế
- Hệ số 2.43 2.82 3.30 3.90 4.62
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 704.7 817.8 957.0 1131.0 1339.8
2. Giao nhận hàng hoá, thanh toán nội địa; mua và bán hàng hoá; giao nhận hàng biển
- Hệ số 1.80 2.28 2.86 3.38 3.98
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 522.0 661.2 829.4 980.2 1154.2
3. Thủ kho
- Hệ số 1.75 2.21 2.78 3.30 3.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 640.9 806.2 957.0 1116.5
4. Bảo vệ tuần tra, canh gác tại các kho
- Hệ số 1.75 2.15 2.70 3.20 3.75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 623.5 783.0 928.0 1087.5
5. Bảo quản và giao nhận hàng hoá trong các kho, giao nhận hàng sông
- Hệ số 1.45 1.77 2.28 2.79 3.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 420.5 513.3 661.2 809.1 957.0
II. BỐC XẾP
1. Cơ giới
Nhóm I
- Hệ số 2.25 2.85 3.55 4.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 652.5 826.5 1029.5 1247.0
Nhóm II
- Hệ số 2.55 3.20 3.90 4.68
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 739.5 928.0 1131.0 1357.2
2. Thủ công
- Hệ số 2.20 2.85 3.56 4.35
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 638.0 826.5 1032.4 1261.5
  Nhóm I: Công nhân lái đế, lái ô tô xếp dỡ, lái nâng hàng cỡ nhỏ, lái cần trục bánh xích, bánh lốp, lái xe xúc gạt, lái P nổi có trọng tải dưới 30 tấn. Nhóm II: Công nhân lái đế, lái ô tô xếp dỡ, lái nâng hàng cỡ lớn, lái cần trục giàn có sức nâng từ 30 tấn trở lên.   B.12. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI XE Đơn vị tính: 1000 đồng
Nhóm xe Hệ số, mức lương
I II III IV
1. Xe con, xe tắc xi, xe tải, xe cẩu dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế
- Hệ số 2.18 2.57 3.05 3.60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 632.2 745.3 884.5 1044.0
2. Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn, xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế
- Hệ số 2.35 2.76 3.25 3.82
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 681.5 800.4 942.5 1107.8
3. Xe tải, xe cẩu từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn, xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế
- Hệ số 2.51 2.94 3.44 4.05
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 727.9 852.6 997.6 1174.5
4. Xe tải, xe cẩu từ 16,5 tấn đến dưới 25 tấn, xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế
- Hệ số 2.66 3.11 3.64 4.20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 771.4 901.9 1055.6 1218.0
5. Xe tải, xe cẩu từ 25 tấn đến dưới 40 tấn, xe khách từ 80 ghế trở lên
- Hệ số 2.99 3.50 4.11 4.82
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 867.1 1015.0 1191.9 1397.8
6. Xe tải, xe cẩu từ 40 tấn trở lên
- Hệ số 3.20 3.75 4.39 5.15
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 928.0 1087.5 1273.1 1493.5
  B.13. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN BÁN VÉ, BẢO VỆ TRẬT TỰ TẠI CÁC ĐIỂM SINH HOẠT VĂN HOÁ CÔNG CỘNG, BẾN XE, NHÀ GA, BẾN CẢNG VÀ BẢO VỆ Đơn vị tính: 1000 đồng
Chức danh Hệ số, mức lương
I II III IV V
1. Nhân viên bán vé và phục vụ
Nhóm I
- Hệ số 1.25 1.48 1.76 2.18 2.63
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 362.5 429.2 510.4 632.2 762.7
Nhóm II
- Hệ số 1.30 1.59 1.89 2.40 2.81
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 377.0 461.1 548.1 696.0 814.9
Nhóm III
- Hệ số 1.84 2.33 2.73 3.20 3.72
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 533.6 675.7 791.7 928.0 1078.8
2. Bảo vệ, giữ trật tự
Nhóm I
- Hệ số 1.55 1.83 2.20 2.52 2.85
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 449.5 530.7 638.0 730.8 826.5
Nhóm II
- Hệ số 1.65 1.99 2.40 2.72 3.09
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 478.5 577.1 696.0 788.8 896.1
Nhóm III
- Hệ số 1.75 2.12 2.56 3.04 3.62
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 614.8 742.4 881.6 1049.8
  Đối tượng áp dụng: - Nhóm I: áp dụng đối với nhân viên bán vé tại các điểm sinh hoạt văn hoá công cộng. - Nhóm II: áp dụng đối với nhân viên bán vé ở bến xe ô tô khách, bến cảng; bảo vệ, trật tự tại các điểm sinh hoạt văn hoá công cộng, bảo vệ công ty. - Nhóm III: áp dụng đối với nhân viên bán vé ở nhà ga xe lửa, nhân viên bán vé, soát vé trên xe buýt, xe vận tải hành khách, nhân viên thu phí (bán vé, soát vé) trên bến phà, cầu phao, trục đường bộ, phụ lái xe; bảo vệ, trật tự ở nhà ga xe lửa, bến xe ô tô khách, bến cảng.   B.14. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN MUA, BÁN VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÍ VÀ KIỂM CHỌN GIẤY BẠC TẠI NHÀ MÁY IN TIỀN   Đơn vị tính: 1000 đồng  
Chức danh Hệ số, mức lương
I II III IV V
1. Nhân viên mua, bán vàng, bạc, đá quý
- Hệ số 1.65 2.05 2.51 2.92 3.39
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 478.5 594.5 727.9 846.8 983.1
2. Đếm, nhận, vận chuyển, kiểm chọn giấy bạc tại nhà máy in tiền
- Hệ số 1.75 2.24 2.71 3.22 3.87
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 649.6 785.9 933.8 1122.3
    B.15. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN NGÀNH DU LỊCH, DỊCH VỤ Đơn vị tính: 1000 đồng  
Chức danh Hệ số, mức lương
I II III IV V
1. Nhân viên cắt, uốn tóc, giặt là
- Hệ số 1.65 1.96 2.36 2.80 3.30
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 478.5 568.4 684.4 812.0 957.0
2. Nhân viên buồng, bàn, bar
- Hệ số 1.70 2.00 2.40 2.85 3.35
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 493.0 580.0 696.0 826.5 971.5
3. Nhân viên lễ tân
Lễ tân 1
- Hệ số 1.75 2.05 2.45 2.90 3.40
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 507.5 594.5 710.5 841.0 986.0
Lễ tân 2
- Hệ số 2.33 2.76 3.22 3.70 4.20
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 675.7 800.4 933.8 1073.0 1218.0
4. Hướng dẫn viên du lịch
Hướng dẫn viên chính
- Hệ số 4.15 4.47 4.79 5.11 5.43
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1203.5 1296.3 1389.1 1481.9 1574.7
Hướng dẫn viên
- Hệ số 2.34 2.64 2.94 3.24 3.54
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 678.6 765.6 852.6 939.6 1026.6
5. Chuyên gia nấu ăn
- Hệ số 5.00 5.45 5.95
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1450.0 1580.5 1725.5
 
BẢNG LƯƠNG CỦA THÀNH VIÊN CHUYÊN TRÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ (Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)   Đơn vị tính: 1000 đồng    
HẠNG CÔNG TY   CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Tổng công ty đặc biệt và tương đương Tổng công ty và tương đương Công ty
I II III
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Hệ số 8,20 - 8,50 7,78 - 8,12 6,97 - 7,30 6,31 - 6,64 5,65 – 5,98
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 2378,0 - 2465,0 2256,2 – 2354,8 2021,3 – 2117,0 1829,9 – 1925,6 1638,5 – 1734,2
2. Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị (trừ Tổng giám đốc, Giám đốc)
- Hệ số 7,33 - 7,66 6,97 - 7,30 5,98 - 6,31 5,32 - 5,65 4,66 – 4,99
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 2125,7 – 2221,4 2021,3 – 2117,0 1734,2 – 1829,9 1542,8 – 1638,5 1351,4 – 1447,1
    BẢNG LƯƠNG CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC, GIÁM ĐỐC, PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, PHÓ GIÁM ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)     Đơn vị tính: 1000 đồng
HẠNG CÔNG TY   CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
Tổng công ty đặc biệt và tương đương Tổng công ty và tương đương Công ty
I II III
1. Tổng giám đốc, Giám đốc
- Hệ số 7,85 - 8,20 7,45 - 7,78 6,64 - 6,97 5,98 - 6,31 5,32 - 5,65
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 2276,5 – 2378,0 2160,5 – 2256,2 1925,6 – 2021,3 1734,2 – 1829,9 1542,8 – 1638,5
2. Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc
- Hệ số 7,33 - 7,66 6,97 - 7,30 5,98 - 6,31 5,32 - 5,65 4,66 – 4,99
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 2125,7 - 2221,4 2021,3 – 2117,0 1734,2 – 1829,9 1542,8 – 1638,5 1351,4 – 1447,1
3. Kế toán trưởng
- Hệ số 7,00 - 7,33 6,64 - 6,97 5,65 - 5,98 4,99 - 5,32 4,33 - 4,66
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 2030,0 - 2125,7 1925,6 – 2021,3 1638,5 – 1734,2 1447,1 – 1542,8 1255,7 – 1351,4
 
BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP VÀ NGHỆ NHÂN (Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)   Đơn vị tính: 1000 đồng  
CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
I II III
1. Chuyên gia cao cấp
- Hệ số 7,00 7,50 8,00
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 2030,0 2175,0 2320,0
2. Nghệ nhân
- Hệ số 6,25 6,75
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1812,5 1957,5
  Đối tượng áp dụng: Chuyên gia cao cấp chỉ sử dụng ở các Tổng công ty đặc biệt và tương đương, do đại diện chủ sở hữu quyết định sau khi báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ Ở CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC (Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)   Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp
- Hệ số 5,58 5,92 6,26 6,60
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1618,2 1716,8 1815,4 1914,0
2. Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính
- Hệ số 4,00 4,33 4,66 4,99 5,32 5,65
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 1160,0 1255,7 1351,4 1447,1 1542,8 1638,5
3. Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư
- Hệ số 2,34 2,65 2,96 3,27 3,58 3,89 4,20 4,51
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 678,6 768,5 858,4 948,3 1038,2 1128,1 1218,0 1307,9
4. Cán sự, kỹ thuật viên
- Hệ số 1,80 1,99 2,18 2,37 2,56 2,75 2,94 3,13 3,32 3,51 3,70 3,89
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 522,0 577,1 632,2 687,3 742,4 797,5 852,6 907,7 962,8 1017,9 1073,0 1128,1
  Đối tượng áp dụng: - Bao gồm thành viên Ban kiểm soát (trừ Trưởng Ban kiểm soát). - Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp chỉ sử dụng ở cấp Tổng công ty và tương đương trở lên, do đại diện chủ sở hữu quyết định sau khi báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính chỉ sử dụng ở công ty hạng II trở lên; các chức danh còn lại sử dụng ở tất cả các công ty.
BẢNG PHỤ CẤP GIỮ CHỨC VỤ TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CÔNG TY (Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)   Đơn vị tính: 1000 đồng
Hạng Công ty   Chức danh Hệ số, mức phụ cấp
Tổng công ty đặc biệt và tương đương Tổng công ty và tương đương Công ty
I II III
1. Trưởng phòng và tương đương
- Hệ số 0,7 0,6 0,5 0,4 0,3
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/10/2004 203,0 174,0 145,0 116,0 87,0
2. Phó trưởng phòng và tương đương
- Hệ số 0,6 0,5 0,4 0,3 0,2
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/10/2004 174,0 145,0 116,0 87,0 58,0
 
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ Ở CÁC CÔNG TY NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1000 đồng
CHỨC DANH HỆ SỐ, MỨC LƯƠNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Nhân viên văn thư
- Hệ số 1,35 1,53 1,71 1,89 2,07 2,25 2,43 2,61 2,79 2,97 3,15 3,33
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 391,5 443,7 495,9 548,1 600,3 652,5 704,7 756,9 809,1 861,3 913,5 965,7
2. Nhân viên phục vụ
- Hệ số 1,00 1,18 1,36 1,54 1,72 1,90 2,08 2,26 2,44 2,62 2,80 2,98
Mức lương thực hiện từ ngày 01/10/2004 290,0 342,2 394,4 446,6 498,8 551,0 603,2 655,4 707,6 759,8 812,0 864,2

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét