Trang

Thứ Hai, 15 tháng 9, 2014

Thông tư số 62/2008/TT-BNN ngày 20 tháng 5 năm 2008


BỘ NÔNG NGHIỆP
 VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số: 62/2008/TT-BNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội,  ngày  20  tháng 5  năm 2008

THÔNG TƯ
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ - CP ngày 4 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản

Căn cứ Nghị định số  01/2008/NĐ - CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT – BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ - CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2006/TT - BTS) như sau:
1. Điểm b, khoản 1 Mục I được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b. Điều kiện kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Điều 39 của Pháp lệnh Thú y, Điều 54 của Nghị định số 33/2005/NĐ - CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 hướng dẫn quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y và điểm c, khoản 1 Điều 4 Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.”
2. Điểm c, Khoản 3, Mục II được sửa đổi như sau:
“c) Những hoạt động khai thác thủy sản bị cấm bao gồm:
- Các hoạt động khai thác thủy sản sử dụng chất nổ, điện, công cụ kích điện hoặc tạo xung điện, hoá chất hoặc chất độc;
- Sử dụng các loại nghề hoặc công cụ chuyên khai thác cá nóc;
- Các nghề sử dụng ngư cụ có kích thước mắt lưới nhỏ nhất quy định tại điểm đ khoản 2 Mục II của Thông tư số 02/2006/TT-BTS;
- Các nghề và loại tàu khai thác thuỷ sản bị cấm hoạt động trong một số tuyến khai thác:
+ Tuyến bờ cấm các nghề: lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc ở tầng nước mặt), nghề kết hợp ánh sáng (trừ nghề rớ, câu tay mực) và các nghề khác mà UBND cấp tỉnh quy định đã được sự đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy chính hoặc chiều dài đường nước thiết kế lớn hơn quy định tại Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển .
+ Tại tuyến lộng cấm các nghề kết hợp ánh sáng sử dụng công suất nguồn sáng vượt quá quy định tại điểm đ khoản 2 Mục II của Thông tư số 02/2006/TT-BTS; các nghề khai thác thủy sản sử dụng tàu cá có công suất máy lớn hơn quy định tại Nghị định số 123/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.”
3. Điểm a, khoản 4, Mục II về thủ tục và trình tự cấp, gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản được sửa đổi như sau:
“a) Trường hợp xin cấp giấy phép lần đầu hoặc gia hạn giấy phép:
- Thủ tục, trình tự và lệ phí cấp giấy phép, gia hạn giấy phép theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Đơn xin cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS .
Đơn xin gia hạn giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư  số 02/2006/TT-BTS .
- Thời hạn của giấy phép được gia hạn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.”
4. Khoản 5, Mục II về các trường hợp thu hồi Giấy phép được sửa đổi, bổ sung như sau:
“5. Các trường hợp thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 của Luật Thuỷ sản. Hành vi vi phạm khác mà pháp luật đã quy định phải thu hồi Giấy phép bao gồm:
- Hành vi quy định tại khoản 2, 3 Điều 9 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành  chính trong lĩnh vực thuỷ sản trong trường hợp gây hậu quả nghiêm trọng thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép 06 tháng (nếu có);
 - Hành vi quy định tại  khoản 8, Điều 10 Nghị định số 128/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản thì bị tịch thu và hủy Giấy phép giả, Giấy phép bị tẩy xoá, sửa chữa”.
5. Điểm b, khoản 1, Mục III sản xuất, kinh doanh ngư cụ và trang thiết bị khai thác thủy sản được sửa đổi như sau:
“b. Đối với hàng hoá là ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ) và trang thiết bị khai thác thủy sản thực hiện theo quy định tại Phụ lục IV Nghị định số 89/2006/NĐ - CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về Nhãn hàng hoá và văn bản hướng dẫn Nghị định này”.
6. Điểm b, khoản 6, Mục III được sửa đổi, bổ sung như sau:
 “b. Người quản lý hoặc nhân viên bán hàng của cơ sở phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành: nuôi trồng thủy sản, thú y, chăn nuôi, sinh học hoặc có chứng chỉ tập huấn hợp pháp về thức ăn nuôi thủy sản do các cơ quan có thẩm quyền cấp”.
7. Bỏ điểm d, đ  khoản 6, mục III.
8. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong các phụ lục của Thông tư số 02/2006/TT – BTS (được ban hành kèm theo Thông tư này) bao gồm :
- Phụ lục 1: Mẫu Giấy phép khai thác thuỷ sản;
- Phụ lục 4: Quy định khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm;
- Phụ lục 5: Những đối tượng bị cấm khai thác;
- Phụ lục 6: Những đối tượng bị cấm khai thác có thời hạn trong năm;
- Phụ lục 7: Kích thước tối thiểu của các loài thuỷ sản kinh tế sống trong các vùng nước tự nhiên được phép khai thác.
9. Tên cơ quan “Bộ Thủy sản” trong Thông tư số 02/2006/TT – BTS được sửa thành “Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
10. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, chỉnh sửa./.



KT/BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Việt Thắng

Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 4 về Quy định khu vực cấm khai thác có thời hạn trong năm của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006
(Kèm theo Thông tư số: 62/2008/TT-BNN ngày  20  tháng 5  năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
Khu vực cấm
Thuộc tỉnh
Toạ độ
Thời gian cấm
Độ sâu (m)
1
Hòn Mỹ - Hòn Miều
Quảng Ninh
21018'N - 21024'N
107042'E - 107050'E
15/4 - 31/7

 
2
Quần đảo Cô Tô
Quảng Ninh
20056'N - 21006' N
107040'E - 1070 53'E
15/2 - 15/6

 
3
Cát Bà - Ba Lạt
Hải Phòng
- Thái Bình
20026'N - 21000'E
106030'E - 107030'E
15/4 - 31/7

 
4
Hòn Nẹ - Lạch Ghép
Thanh Hoá
19030'N - 21015'N
105050'E - 106030'E
15/4 - 31/7

 
5
Ven bờ Vịnh Diễn Châu
Nghệ An
18058'N - 19001'N
105035'E - 105037'E
1/3 - 30/4

 
6
Ven Bờ biển Bạc Liêu
Bạc Liêu

1/4 - 30/6
0-5
7
Ven bờ biển Cà Mau
Cà Mau

1/4 - 30/6
0-5
8
Ven bờ biển Kiên Giang
Kiên Giang

1/4 - 30/6
0-5

************************


Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 5 về những đối tượng bị cấm khai thác của Thông tư số 02/2006/TT-BTS
(Kèm theo Thông tư số: 62/ 2008/TT-BNN  ngày  20  tháng  5   năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
1
Cá cháy
Tenualosa toli
2
Cá Chình mun
Anguilla bicolor pacifica
3
Cá Anh vũ
Semilabeo notabilis
4
Cá Tra dầu
Pangasianodon gigas
5
Cá Cóc Tam Đảo
Paramesotriton deloustali
6
Cá Sấu hoa cà
Crocodylus porosus
7
Cá Sấu xiêm
Crocodylus siamensis
8
Cá Heo nước ngọt vây trắng
Lipotes vexillifer
9
Cá voi
Balaenoptera musculus
10
Cá Ông sư
Neophocaena phocaenoides
11
Cá Nàng tiên
Dugong dugon
12
Cá Hô
Catlocarpio siamensis
13
Cá Chìa vôi sông
Proteracanthus sarissophorus
14
Vích và  trứng
Chelonia mydas
15
Rùa da và trứng
Dermochelys coriacea
16
Đồi mồi dứa và trứng
Lepidochelys olivacea
17
Đồi mồi và trứng
Eretmochelys imbricata
18
Bộ San hô đá
Scleractinia
19
Bộ san hô sừng
Gorgonacea
20
Bộ San hô đen
Antipatharia
21
Quản đồng và trứng
Caretta Caretta
22
Cá vồ cờ
Pangasius sanitwongsei
23
Bộ cá voi
Cetacea
- Họ cá heo nước ngọt
Platanistidae
- Họ cá heo
Phocoenidae
- Họ cá voi nhỏ
Physeteridae
- Họ cá voi mỏ
Ziphiidae
- Họ cá voi lưng gù
Balaenopteridae
- Họ cá heo
Dolphins
24

Họ cá heo không vây

Phocoenidae
25
Cá Trà sóc (cá sọc dưa)
Probarbus jullieni


Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 6 những đối tượng bị cấm khai thác có thời hạn trong năm  của Thông tư số 02/2006/TT-BTS
(Kèm theo Thông tư số: 62/2008/TT-BNN ngày  20  tháng 5 năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
Tên Việt Nam
       Tên khoa học
 Thời gian cấm khai thác
A
Tôm, cá biển


1
Tôm Hùm ma
Panulirus penicillatus
          Từ 1/4 – 31/7
2
Tôm Hùm sỏi
P.homarus 
                    nt
3
Tôm Hùm đỏ
P.longipes 
                    nt
4
Tôm Hùm lông
P.stimpsoni
                    nt
5
Tôm Hùm bông
Panulirus ornatus
nt
6
Cá Măng biển
Chanos chanos
           từ 1/3 – 31/5
7
Cá Mòi dầu
Nematalusa nasus
                     nt
8
Cá Mòi cờ hoa
Clupanodon thrissa
                     nt
9
Cá Mòi dấm
Konoirus punctatus
nt
10
Cá Đường
Otolithoides biauritus
nt
11
Cá Gộc
Polydactylus plebejus 
Từ 1/3 – 31/5
12
Cá Nhụ
Eleutheronema tetradactylum
nt
B
Nhuyễn thể


13
Sò lông
Anadara antiquata 
từ 1/4 – 31/7
14
Điệp dẻ quạt
Chlamys senatoria
nt
15
Dòm nâu
Modiolus philippinarum
nt
16
Bàn mai
Pinna vexillum
nt
17
Nghêu trắng
Meretrix lyrata
từ 1/6 – 30/11
18
Nghiêu lụa
Paphia undulata
từ 1/6 – 30/11
19
Trai tai tượng
Tridacna derasa
Từ 1/4 - 31/7
C
Tôm, cá nước ngọt


20
Cá Lóc
Channa striata
từ 1/4 - 1/6
21
Cá Lóc bông
Channa  micropeltes
nt
22
TômCàng xanh
Macrobracchium rosenbergii
từ 1/4 - 30/6
23
Cá Sặt rằn
Trichogaster pectoralis
từ 1/4 - 1/6
24
Cá Rô đồng
Anabas testudineus
nt
25
Cá Trê vàng
Clarias macrocephalus
nt
26
Cá Thát lát
Notopterus notopterus
nt
27
Cá Linh ống
Cirrhinus siamensis
Từ 1/6 - 31/8
28
Cá Linh thuỳ
Cirrhinus lobatus
Từ 1/6 – 31/8
29
Cá bống tượng
Oxyeleotris marmorata
Từ 1/5 – 30/9
*********************
Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 7 khích thước tối thiểu của các loài thủy sản kinh tế sống trong các vùng nước tự nhiên được phép khai thác của Thông tư số 02/2006/TT-BTS
(Kèm theo Thông tư số: 62/2008/TT-BNN ngày  20  tháng 5 năm 2008  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Cá biển: (Kích thước được tính từ đầu mõm đến chẽ vây đuôi)
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Cá Trích xương
Sardinella jussieu
80
2
Cá Trích tròn
S.aurita
100
3
Cá Cơm
Anchoviella spp.                 (trừ Stolephorustri )
50
4
Cá nục sồ
Decapterus maruadsi
120
5
Cá Chỉ vàng
Selaroides leptolepis
90
6
Cá Chim đen
Parastromateus niger
310
7
Cá Chim trắng
Pampus argenteus
200
8
Cá Thu chấm
Scomberomorus guttatus
320
9
Cá Thu nhật
Scomber japonicus
200
10
Cá Thu vạch
Scomberomorus commerson
730
11
Cá Úc
Arius spp.
250
12
Cá Ngừ chù
Auxis thazard
220
13
Cá Ngừ chấm
Euthynnus affinis
360
14
Cá Bạc má
Rastrelliger kanagurta
150
15
Cá Chuồn
Cypselurus spp.
120
16
Cá hố
Trichiurus lepturus
300
17
Cá hồng đỏ
Lutjanus erythropterus
260
18
Cá Mối
Saurida spp.
200
19
Cá Sủ
Miichthys miiuy
330
20
Cá Đường
Otolithoides biauritus
830
21
Cá Nhụ
Eleutheronema tetradactylum
820
22
Cá Gộc
Polydactylus plebejus 
200
23
Cá Mòi
Clupanodon spp.
120
24
Cá Lạt (dưa)
Muraenesox cinereus
900
25
Cá Cam
Seriolina nigrofasciata
300
26
Cá Bè cam (bò)
Seriola dumerili
560
27
Họ Cá Song
Serranidae(Epinephelus spp.,Cephalopholis spp.,Serranus spp.)
250
28
Cá Lượng vàng
Dentex tumifrons
150
29
Cá Lượng
Nemipterus spp.
150
30
Cá Hè xám
Gymnocranius griseus
150
31
Cá Đé
Ilisha elongata
180
2.Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi) 
TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Tôm Rảo
Metapenaeus ensis
85
2
Tôm Bộp (chì)
M.affinis
95
3
Tôm Vàng
M.joyneri
90
4
Tôm Đuôi xanh
M.intermedius
95
5
Tôm Bạc nghệ
M.tenuipes
85
6
Tôm Nghệ
M.brevicornis
90
7
Tôm He mùa
P enaeus merguiensis
110
8
Tôm Sú
P.monodon
140
9
Tôm he Ấn Độ
Penaeus indicus
120
10
Tôm He rằn
P.semisulcatus
120
11
Tôm He Nhật
P.japonicus
120
12
Tôm Hùm ma
Panulirus penicillatus
200
13
Tôm Hùm sỏi
P.homarus
175
14
Tôm Hùm đỏ
P.longipes
160
15
Tôm Hùm lông
Panulirus stimpsoni
160
16
Tôm Hùm bông
Panulirus ornatus
230
3.Tôm nước ngọt: (Tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi) 
1
Tôm Càng xanh
Macrobrachium rosenbergii
100
 4. Các loài thuỷ sản biển:
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Mực ống
Loligo edulis
Loligo chinensis
130
150
2
Mực lá
Sepioteuthis lessoniana
120
3
Mực nang vân hổ
Sepia pharaonis
100
4
Bào ngư
Haliotis diversicolor
70
5
Sò huyết
Arca granosa
30
6
Điệp tròn
Placuna placenta
75
7
Điệp quạt
Chlamys nobilis
60
8
Hải sâm
Holothuria vagabunda
170
9
Cua
Scylla serrata
Scylla paramamosaim
100
100  
10
Sá sùng
Sipunculus nudus
100   
11
Ngao
Meretrix lusoria
50    
12
Cua Huỳnh đế
Ranina ranina
100   
13
Cầu gai sọ dừa
Tripneustes grarilla
50
14
Sò lông
A.antiquata 
55
15
Dòm nâu
Modiolus philippinarum
120   
16
Ốc hương
Babylonia areolata
55   
17
Nghêu Bến Tre
Meretrix lyrata
30
18
Ghẹ xanh
Portunus pelagicus
100   
19
Ghẹ ba chấm
Portunus sanguinolentus
100
20
Mực ống beka
Loligo beka
60
21
Trai tai tượng
Tridacna derasa
170-200
5. Cá nước ngọt: (Tính từ mõm đến chẽ vây đuôi) 
STT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm)
1
Cá Chép
Cyprinus carpio
150
2
Cá Sỉnh gai
Onychostoma laticeps
200
3
Cá Hoả
Labeo tonkinensis
430
4
Cá Rằm xanh (loà)
 Bangana lemassoni
130
5
Cá Trôi
Cirrhina molitorella
220
6
Cá Chày đất
Spinibarbus hollandi
150
7
Cá Bỗng
Spinibarbichthys denticulatus
400
8
Cá Trắm đen
Mylopharyngodon piceus
400
9
Cá Trắm cỏ
Ctenopharyngodon idellus
 450
10
Cá Mè trắng
Hypophthalmichthys molitrix
300
11
Lươn
Monopterus albus
360
12
Cá Chiên
Bagarius rutilus
 450
13
Cá Viền
Megalobrama terminalis
230
14
Cá Tra
Pangasianodon hypophthalmus
300
15
Cá Bông (cá Lóc bông)
Channa micropeltes
380
16
Cá Trê vàng
Clarias macrocephalus
200
17
Cá Trê trắng
Clarias batrachus
200
18
Cá Sặt rằn
Trichogaster pectoralis
100
19
Cá duồng

Cirrhinus microlepis

170
20
Cá Cóc
Cyclocheilichthys enoplos
200
21
Cá Dầy
Cyprinus centralus
160
22
Cá Sỉnh
Onychostoma gerlachi
210
23
Cá Chát trắng
Acrossochellus krempfi
200
24
Cá He vàng
Barbonymus altus
100
25
Cá Ngão gù
Erythroculter recurvirostris
260
26
Cá Chày mắt đỏ
Squaliobalbus curriculus
170
27
Cá Ngựa nam
Hampala marolepidota
180
28
Cá Ngạnh
Cranogalnis sinensis
210
29
Cá Rô đồng
Anabas testudineus
80
30
Cá Chạch sông
Mastacembelus armatus
200
31
Cá Lóc (cá Quả)
Channa striata
220
32
Cá Linh ống
Cirrhinus siamensis
50
33
Cá Mè vinh
Barbonymus gonionotus
100
34
Cá Bống tượng
Oxyeleotris marmorata
200
35
Cá Thát lát
Notopterus notopterus
200
36
Cá Chài
Leptobarbus hoevenii
200
37
Cá Lăng chấm
Hemibargrus guttatus
560
38
Cá Lăng đen (Quất)
Hemibargrus pluriradiatus
500
39
Cá Chình hoa
Anguilla marmorata
500
40
Cá Nhưng
Carassioides cantonensis
150
Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu 3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân)

******************

PHỤ LỤC
Về giấy phép khai thác thuỷ sản

CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỦY SẢN (BỘ/SỞ)
     
CỤC/CHI CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

- Căn cứ  Luật Thủy sản;
- Căn Nghị Định 59/2005/NĐ-CP ngày 4/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.

Cấp Giấy phép khai thác thủy sản

Cho chủ tàu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ thường trú: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . Tần số liên lạc: .. . . . . . . . . . . . . .  . . . . .
Là chủ tàu khai thác thủy sản số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tổng công suất máy chính: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cảng, bến chính đăng ký cập tàu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Được phép khai thác thuỷ sản theo các nội dung sau:
Nghề
Vùng, tuyến
Kích thước mắt lưới nơi thu cá
Thời gian hoạt động
Nghề chính       …………..


Từ ngày  . . / . . / . . .
Đến ngày . ./ . . / . . .
Nghề phụ 1
…………..


Từ ngày  . . / . . / . . .
Đến ngày . ./ . . / . . .
Nghề phụ 2
……………


Từ ngày  . . / . . / . . .
Đến ngày . ./ . . / . . .
Các nội dung khác (nếu có) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. 

Giấy phép này có giá trị đến hết ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . .

      . . . . . . . . . ., ngày …. tháng …. năm ………
                              Người cấp phép
                            (ký tên, đóng dấu)


GIA HẠN GIẤY PHÉP

Lần gia hạn
Thời gian gia hạn
Người gia hạn
Lần thứ ......



Từ ngày

…../…./…
Đến ngày

…../…./……..
Thủ trưởng
đơn vị
Lần thứ .....

Từ ngày

…../…./….
Đến ngày

…../…./……..
Thủ trưởng
đơn vị
Lần thứ ......



Từ ngày

…../…./…..
Đến ngày

…../…./……..
Thủ trưởng
đơn vị


MỘT SỐ LƯU Ý KHI S DỤNG GIẤY PHÉP

 

A. Thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản

          Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản bị thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản trong trường hợp sau đây:
          1. Tất cả các hành vi đưa tạp chất, hóa chất độc hại, thuốc kháng sinh không được phép vào sản phẩm khai thác;
          2. Không còn đủ 4 điều kiện quy định của Luật thủy sản;
            3. Vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật Thủy sản về khai thác thuỷ sản hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động thuỷ sản ba lần trong thời hạn của Giấy phép khai thác thuỷ sản;
          4. Tẩy xoá, sửa chữa nội dung Giấy phép khai thác thuỷ sản;
          5. Có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản. 

B. Một số qui định khác

1. Chuyển đối phương tiện, chuyển nghề phải xin cấp lại Giấy phép;
2. Phải mang theo Giấy phép khi đi khai thác thủy sản;
3. Phải báo cáo khai thác, ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu có công suất trên 45CV) cho cơ quan quản lý thủy sản.

******************************

Phụ lục sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 về mẫu Giấy phép khai thác thủy sản của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006
(Kèm theo Thông tư số  62 /2008/TT-BNN ngày 20   tháng 5   năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét