Trang

Chủ Nhật, 2 tháng 3, 2014

Minh đạo gia huấn-Hán Việt

Trình Hạo 程顥 (10321085) tự Bá Thuần 伯淳, Hào Minh Đạo 號明道, người đời thường gọi là Minh Đạo Tiên Sinh 明道先生.  Ông là người thời Bắc Tống quê ở Lạc Dương Y Xuyên 洛陽伊川(nay là tỉnh Hà Nam 河南, Trung Quốc). Ông đỗ tiến sĩ năm 1057 và làm qua nhiều chức quan, đời sau truy phong là “Dự Quốc Công” 豫國公. Ông d9u775c thờ trong Khổng Miếu 孔廟.
    Trình Di 程頤 (1033 -1107) tự Chánh Thúc 正叔,  là em của Trình Hạo, thường gọi là  Y Xuyên tiên sinh. Hai anh em được người đời tôn xưng là “Lạc Học” hay Nhị Trình. Đời sau truy phong là Lạc Quốc Công 洛國公, và cũng được thờ ở Khổng Miếu.
01 Nhân sinh bách nghệ
人生百藝,文學爲先
儒士是珍,詩書是寶
古者聖賢,易子而教
德行純和,擇爲師友
Nhân sinh bách nghệ, văn học vi tiên
Nho sĩ thị trân, thi thư thị bảo
Cổ giả thánh hiền, dịch tử nhi giáo
Đức hạnh thuần hòa, trạch vi sư hữu
DỊCH NGHĨA:

Người đời làm cả trăm nghề, Văn Học là nghề đứng đầu
Nho sĩ là người đáng trọng, Thi Thư là sách đáng quý
Các vị thánh hiền thủơ xưa đổi con với nhau mà dạy
Những trang đức hạnh thuần hòa đáng chọn làm thầy, làm bạn

02 Dưỡng nhi bất giáo

養而不教,乃父之過
教而不嚴,乃師之惰
學問不勤,乃子之惡
後從先覺,鑑古知今
Dưỡng nhi bất giáo, nãi phụ chi quá
Giáo nhi bất nghiêm, nãi sư chi nọa
Học vấn bất cần, nãi tử chi ác
Hậu tòng tiên giác, giám cổ tri kim

03 Học hữu tam tâm

學有三心
不可失一
父母厚實
子學勤敏
嚴師作成
Học hữu tam tâm,
Bất khả thất nhất
Phụ mẫu hậu thật,
Tử học cần mẫn,
Nghiêm sư tác thành

04 Nhân hữu tam tình

人有三情,
可事如一
非父不生,
非君不榮,
非師不成。
Nhân hữu tam tình,
Khả sự như nhất
Phi phụ bất sinh,
Phi quân bất vinh,
Phi sư bất thành.

05 Hữu đạo đức giả

有道德者,子孫聰明
無道德者,子孫愚昧 
養男不教,不如養驢
養女不教,不如養猪
訓導之初,先守禮法 
不知問答,是爲愚癡
Hữu đạo đức giả, tử tôn thông minh
Vô đạo đức giả, tử tôn ngu muội  
Dưỡng nam bất giáo, bất như dưỡng lư
Dưỡng nữ bất giáo, bất như dưỡng trư
Huấn đạo chi sơ, tiên thủ lễ pháp  
Bất tri vấn đáp, thị vi ngu si

06 Bất giáo nhi thiện

不教而善,非聖而何
教而後善,非賢而何
教而不善,非愚而何
困而知之,非智而何
Bất giáo nhi thiện, Phi thánh nhi hà
Giáo nhi hậu thiện, Phi hiền nhi hà
Giáo nhi bất thiện, Phi ngu nhi hà
Khốn nhi tri chi, Phi trí nhi hà

07 Hữu điền bất canh

有田不耕,倉廪空虛
有書不教,子孫頑愚
倉廪空兮,歲時乏食
子孫愚兮,禮義全無
Hữu điền bất canh, thương lẫm không hư
Hữu thư bất giáo, tử tôn ngoan ngu
Thương lẫm không hề, tuế thì phạp thực
Tử tôn ngu hề, lễ nghĩa toàn vô

08 Phàm nhân bất học

凡人不學,冥如夜行
聽書如聳,望字如盲
幼而勤學,長則施行
正心修身,齊家治國
Phàm nhân bất học, Minh như dạ hành
Thính thư như tủng, Vọng tự như manh
Ấu nhi cần học, Trưởng tắc thi hành
Chánh tâm tu thân, Tề gia trị quốc

09 Sĩ tu ư gia

士修於家,自鄉而國
科目朝爵,有讀書人
貧而勤學,可以立身
富而勤學,益榮其名
Sĩ tu ư gia, Tự hương nhi quốc
Khoa mục triều tước, Hữu độc thư nhân
Bần nhi cần học, Khả dĩ lập thân
Phú nhi cần học, Ích vinh kì danh

10 Khai quyển hữu ích

開卷有益,志者竟成
博學廣聞,其智益明
不恥下問,義理益精
獨學無友,孤陋寡聞
Khai quyển hữu ích, Chí giả cánh thành
Bác học quảng văn, Kì trí ích minh
Bất sỉ hạ vấn, Nghĩa lí ích tinh
Độc học vô hữu, Cô lậu quả văn

11 Nhân hữu ngũ luân

人有五倫,綱常為首
不知綱常,何異禽獸
蜂蟻有主,況如人乎
三綱九疇,古今不易
Nhân hữu ngũ luân, cương thường vi thủ
Bất tri cương thường, hà dị cầm thú
Phong nghĩ hữu chủ, huống như nhân hồ
Tam cương cửu trù, cổ kim bất dịch

12 Vi quân chỉ kính

為君止敬,為臣止忠
為父止慈,為子止孝
為兄止愛,為弟止龔
為夫止和,為婦止順
朋友止信,長幼止謙
鄉党止和,鄰旁止讓
Vi quân chỉ kính, vi thần chỉ trung
Vi phụ chỉ từ, vi tử chỉ hiếu
Vi huynh chỉ ái, vi đệ chỉ cung
Vi phu chỉ hòa, vi phụ chỉ thuận
Bằng hữu chỉ tín, trường ấu chỉ khiêm
Hương đảng chỉ hòa, lân bàng chỉ nhượng

13 Hành giả nhượng lộ

行者讓路,耕者讓畔
過闕則下,過廟則趨
出入起居,非禮不整
言語飮食,非禮不肅
Hành giả nhượng lộ, canh giả nhượng bạn
Quá khuyết tắc hạ, quá miếu tắc xu
Xuất nhập khởi cư, phi lễ bất chỉnh
Ngôn ngữ ẩm thực, phi lễ bất túc

14 Tu thân quả dục

修身寡欲,勤儉齊家
禁止奢華,須防後用
得榮思辱,居安思危
道高徳重,不恥劑衣
Tu thân quả dục, cần kiệm tề gia
Cấm chỉ xa hoa, tu phòng hậu dụng
Đắc vinh tư nhục, cư an tư nguy
Đạo cao đức trọng, bất sỉ tề y

15 Tích cốc phòng cơ

積榖防饑,積衣防寒
儉則常足,靜則常安
謹備防奸,養子防老
事親既孝,子亦孝之
Tích cốc phòng cơ, Tích y phòng hàn
Kiệm tắc thường túc, Tĩnh tắc thường an
Cẩn bị phòng gian, Dưỡng tử phòng lão
Sự thân kí hiếu, Tử diệc hiếu chi

16 Phụng dưỡng lễ nghi

奉養禮儀,莫避污穢
父母在堂,不可遠遊
身体髮膚,受之父母
不敢毀傷,孝之始也
立身行道,揚名於後
以顯父母,孝之終也
Phụng dưỡng lễ nghi, Mạc tị ô uế
Phụ mẫu tại đường, Bất khả viễn du
Thân thể phát phu, Thụ chi phụ mẫu
Bất cảm hủy thương, Hiếu chi thủy dã
Lập thân hành đạo, Dương danh ư hậu
Dĩ hiển phụ mẫu, Hiếu chi chung dã

17 Dục hòa thượng hạ

欲和上下,忍字為先
君臣忍之,國勢保全
父子忍之,自全其道
夫婦忍之,令子不孤
兄弟忍之,家中無害
朋友忍之,其情不疏
自身忍之,人人愛樂
Dục hòa thượng hạ, Nhẫn tự vi tiên
Quân thần nhẫn chi, Quốc thế bảo toàn
Phụ tử nhẫn chi, Tự toàn kì đạo
Phu phụ nhẫn chi, Lệnh tử bất cô
Huynh đệ nhẫn chi, Gia trung vô hại
Bằng hữu nhẫn chi, Kì tình bất sơ
Tự thân nhẫn chi, Nhân nhân ái nhạc

18 Gia trung đổ bác

家中賭博,男女皆惡
家中有琴,女子不淫
家中有棋,男子必衰
家中有制,男女守禮
Gia trung đổ bác, Nam nữ giai ác
Gia trung hữu cầm, Nữ tử bất dâm
Gia trung hữu kì, Nam tử tất suy
Gia trung hữu chế, Nam nữ thủ lễ

19 Sự vô đại tiểu

事無大小,無得爭衡
財產分明,均級群眾
莫愛珠玉,愛子孫賢
和睦為先,成為美俗
Sự vô đại tiểu, Vô đắc tranh hành
Tài sản phân minh, Quân cấp quần chúng
Mạc ái châu ngọc, Ái tử tôn hiền
Hòa mục vi tiên, Thành vi mĩ tục

20 Hôn nhân trạch phối

婚姻擇配,先齊家風
清潔閨房,主饋頻藻
寡言謹厚,執順唱隨
德荇表儀,不須顔色
子資母德,女出宮妃
子孝孫慈,妻賢子貴
Hôn nhân trạch phối, tiên tề gia phong
Thanh khiết khuê phòng, chủ quỹ tần tảo
Quả ngôn cẩn hậu, chấp thuận xướng tùy
Đức hạnh biểu nghi, bất tu nhan sắc
Tử tư mẫu đức, nữ xuất cung phi
Tử hiếu tôn từ, thê hiền tử quý

21 Nghiệt thê bại tự

孽妻敗嗣,妒婦亂家
巧譎是邪,驕訛是詐
婦人內助,盛衰之由
賢女敬夫,癡人畏婦
Nghiệt thê bại tự, Đố phụ loạn gia
Xảo quyệt thị tà, Kiêu ngoa thị trá
Phụ nhân nội trợ, Thịnh suy chi do
Hiền nữ kính phu, Si nhân úy phụ

22 Bất chánh chi nữ

不正之女,羞以為妻
不正之人,羞以為臣
女知守節,猶士守身
賢妻家寳,賢臣國珍
Bất chánh chi nữ, Tu dĩ vi thê
Bất chánh chi nhân, Tu dĩ vi thần
Nữ tri thủ tiết, Do sĩ thủ thân
Hiền thê gia bảo, Hiền thần quốc trân

23 Nam quý trung cần

男貴忠勤,女貴貞勤
教婦初來,教子攖孩
欲不可縦,欲縦成災
樂不可極,樂極生哀
Nam quý trung cần, Nữ quý trinh cần
Giáo phụ sơ lai, Giáo tử anh hài
Dục bất khả túng, Dục túng thành tai
Nhạc bất khả cực, Nhạc cực sinh ai

24 Nữ vật tham tài

女勿貪財,男勿貪色
色易殺人,財易殺身
術詐遺之,子孫者亡
道德遺之,子孫者昌
Nữ vật tham tài, Nam vật tham sắc
Sắc dịch sát nhân, Tài dịch sát thân
Thuật trá di chi, Tử tôn giả vong
Đạo đức di chi, Tử tôn giả xương

25 Bổn cố chi trường

本固枝長,留傳萬代
不孝者三,無後為大
有親不愛,有兄不敬
求他愛敬,豈可得乎
Bổn cố chi trường, Lưu truyền vạn đại
Bất hiếu giả tam, Vô hậu vi đại
Hữu thân bất ái, Hữu huynh bất kính
Cầu tha ái kính, Khởi khả đắc hồ

26 Tử quả hiền hĩ

子果賢矣,今雖貧賤
後必富貴,子不肖矣
今雖富貴,後必貧賤
骨肉貧者,情不可疏
Tử quả hiền hĩ, Kim tuy bần tiện
Hậu tất phú quý, Tử bất tiếu hĩ
Kim tuy phú quý, Hậu tất bần tiện
Cốt nhục bần giả, Tình bất khả sơ

27 Tha nhân phú giả

他人富者,心不可惡
取重於人,是重其身
莫效小人,惡人勝己
可效君子,成人之美
Tha nhân phú giả, Tâm bất khả ác
Thủ trọng ư nhân, Thị trọng kì thân
Mạc hiệu tiểu nhân, Ác nhân thắng kỉ
Khả hiệu quân tử, Thành nhân chi mĩ

28 Cú vô dã nhân

笱無野人,莫養君子
笱無君子,莫治野人
居必擇鄰,交必擇友
患難相救,過失相規
Cú vô dã nhân, Mạc dưỡng quân tử
Cú vô quân tử, Mạc trì dã nhân
Cư tất trạch lân, Giao tất trạch hữu
Hoạn nan tương cứu, Quá thất tương quy

29 Dụng nhân vật nghi

用人勿疑,疑人勿用
用人不謹,害隨而至
小人失意,起為仇讎
小人自驕,恃才矜己
無惡小人,是為君子
財上分明,是為丈夫
Dụng nhân vật nghi, nghi nhân vật dụng
Dụng nhân bất cẩn, hại tùy nhi chí
Tiểu nhân thất ý, khởi vi cừu thù
Tiểu nhân tự kiêu, thị tài căng kỉ
Vô ác tiểu nhân, thị vi quân tử
Tài thượng phân minh, thị vi trượng phu

30 Bần nhi vô siểm

貧而無諂,富而無驕
清貧常樂,濁富多憂
勿恃富貴,自輕其貧
是富輕貧,守錢虜耳
Bần nhi vô siểm, Phú nhi vô kiêu
Thanh bần thường nhạc, Trọc phú đa ưu
Vật thị phú quý, Tự khinh kì bần
Thị phú khinh bần, Thủ tiễn lỗ nhĩ

31 Cùng nhân vật mạ

窮人勿罵,窮寇勿追
鳥窮則飛,犬窮則吠
人貪財死,鳥貪食亡
饑寒切身,不顧廉恥
Cùng nhân vật mạ, Cùng khấu vật truy
Điểu cùng tắc phi, Khuyển cùng tắc phệ
Nhân tham tài tử, Điểu tham thực vong
Cơ hàn thiết thân, Bất cố liêm sỉ

32 Tự tiên trách kỉ

自先責己,而後責人
含血噴人,先污我口
惡言出口,凶神鍳臨
善念于心,吉身自現
Tự tiên trách kỉ, Nhi hậu trách nhân
Hàm huyết phún nhân, Tiên ô ngã khẩu
Ác ngôn xuất khẩu, Hung thần giám lâm
Thiện niệm vu tâm, Cát thân tự hiện

33 Tích thiện phùng thiện

積善逢善,積惡逢惡
仔細思量,天地不錯
人厚遇厚,處處相逢
謀深禍深,冤冤相報
若遲不報,時身未到
種瓜得瓜,種豆得豆
天網恢恢,蔬而不漏
Tích thiện phùng thiện, Tích ác phùng ác
Tử tế tư lượng, Thiên địa bất thác
Nhân hậu ngộ hậu, Xử xử tương phùng
Mưu thâm họa thâm, Oan oan tương báo
Nhược trì bất báo, Thì thân vị đáo
Chủng qua đắc qua, Chủng đậu đắc đậu
Thiên võng khôi khôi, Sơ nhi bất lậu

34 Hoàng thiên bất phụ

皇天不負,有讀書人
皇天不負,有道心人
皇天不負,有好心人
Hoàng thiên bất phụ, Hữu độc thư nhân
Hoàng thiên bất phụ, Hữu đạo tâm nhân
Hoàng thiên bất phụ, Hữu hảo tâm nhân

35 Thương nhân chi ngữ

傷人之語,反傷其身
用心不良,豈無果報
父母行惡,遺害子孫
Thương nhân chi ngữ, Phản thương kì thân
Dụng tâm bất lương, Khởi vô quả báo
Phụ mẫu hành ác, Di hại tử tôn

36 Họa phúc vô môn

禍福無門,惟人所召
欲知禍福,先看子孫
自家而知,何必問誰
Họa phúc vô môn, Duy nhân sở triệu
Dục tri họa phúc, Tiên khán tử tôn
Tự gia nhi tri, Hà tất vấn thùy

37 Khắc thâm thái thậm

剋深太甚,沉病難醫
謀慮多思,精神耗竭
陰謀嫁禍,陰謀鬼神
益己害人,明有王憲
人心如鐵,官法如爐
文法不孤,殺人者死
Khắc thâm thái thậm, Trầm bệnh nan y
Mưu lự đa tư, Tinh thần háo kiệt
Âm mưu giá họa, Âm mưu quỷ thần
Ích kỉ hại nhân, Minh hữu vương hiến
Nhân tâm như thiết, Quan pháp như lô
Văn pháp bất cô, Sát nhân giả tử

38 Nhân vô viễn lự

人無遠慮,心有近憂
謹則無憂,忍則無辱
人間囚獄,還是無良
天下公侯,皆由有德
Nhân vô viễn lự, Tâm hữu cận ưu
Cẩn tắc vô ưu, Nhẫn tắc vô nhục
Nhân gian tù ngục, Hoàn thị vô lương
Thiên hạ công hầu, Giai do hữu đức

39 Cận chu giả xích

近硃者赤,近墨者黑
賢德之人,親兒近之
終自有益,凶惡之人
斥兒遠之,自免禍患
Cận chu giả xích, Cận mặc giả hắc
Hiền đức chi nhân, Thân nhi cận chi
Chung tự hữu ích, Hung ác chi nhân
Xích nhi viễn chi, Tự miễn họa hoạn

40 Ái hiền như lan

愛賢如蘭,畏惡如虎
城中失火,禍及池魚
危邦不入,亂邦不居
兵革之間,手身為大
Ái hiền như lan, Úy ác như hổ
Thành trung thất hỏa, Họa cập trì ngư
Nguy bang bất nhập, Loạn bang bất cư
Binh cách chi gian, Thủ thân vi đại

41 Tiểu lợi nhược tham

小利若貪,不成大事
小事不忍,必亂大謀
利不可獨,利獨則離
謀不可眾,眾謀則洩
Tiểu lợi nhược tham, Bất thành đại sự
Tiểu sự bất nhẫn, Tất loạn đại mưu
Lợi bất khả độc, Lợi độc tắc li
Mưu bất khả chúng, Chúng mưu tắc duệ

42 Thành sự bất thuyết

成事不說,意莫強求
人無妄交,足無妄走
食無妄飽,居無妄安
無起爭端,無鬥口舌
Thành sự bất thuyết, Ý mạc cường cầu
Nhân vô vọng giao, Túc vô vọng tẩu
Thực vô vọng bão, Cư vô vọng an
Vô khởi tranh đoan, Vô đấu khẩu thiệt

43 Ư ngã thiện giả

於我善者,我亦善之
於我惡者,我亦善之
我有善念,天必隨之
彼既為惡,有惡人治
Ư ngã thiện giả, Ngã diệc thiện chi
Ư ngã ác giả, Ngã diệc thiện chi
Ngã hữu thiện niệm, Thiên tất tùy chi
Bỉ kí vi ác, Hữu ác nhân trì

44 Văn nhân chi ác

聞人之惡,口不得言
聞人之謗,心不足怒
惡人勿罵,窮人勿言
若起爭端,是無智盧
Văn nhân chi ác, Khẩu bất đắc ngôn
Văn nhân chi báng, Tâm bất túc nộ
Ác nhân vật mạ, Cùng nhân vật ngôn
Nhược khởi tranh đoan, Thị vô trí lô

45 Quân tử cẩn ngôn

君子謹言,慎其言語
不干己事,莫可當頭
無益之言,自有著口
Quân tử cẩn ngôn, Thận kì ngôn ngữ
Bất kiền kỉ sự, Mạc khả đương đầu
Vô ích chi ngôn, Tự hữu trứ khẩu

46 Quả ngôn trạch giao

寡言擇交,多言勿結
多言是月,寡言是忠
一言不信,千言無用
讒言勿信,反間勿行
厺食去兵,信不可去
Quả ngôn trạch giao, Đa ngôn vật kết
Đa ngôn thị nguyệt, Quả ngôn thị trung
Nhất ngôn bất tín, Thiên ngôn vô dụng
Sàm ngôn vật tín, Phản gian vật hành
Khứ thực khứ binh, Tín bất khả khứ

47 Thính kì ngôn ngữ

聴其言語,觀其眸子
白眼者凶,黑眼者善
有心無相,相自心生
有心無心,相從心滅
順德者昌,逆德者亡
Thính kì ngôn ngữ, Quan kì mâu tử
Bạch nhãn giả hung, Hắc nhãn giả thiện
Hữu tâm vô tương, Tương tự tâm sinh
Hữu tâm vô tâm, Tương tòng tâm diệt
Thuận đức giả xương, Nghịch đức giả vong

48 Quân tử ngộ bần

君子遇貧,守其禮義
小人乍富,自望輕人
飲食之人,人皆賤之
好利之人,人皆惡之
賓來易疏,坐久易厭
Quân tử ngộ bần, Thủ kì lễ nghĩa
Tiểu nhân sạ phú, Tự vọng khinh nhân
Ẩm thực chi nhân, Nhân giai tiện chi
Hảo lợi chi nhân, Nhân giai ác chi
Tân lai dịch sơ, Tọa cửu dịch yếm

49 Dĩ tiểu nhân tâm

以小人心,度君子腹
君子所為,小人不識
聖人積德,不積其財
君子謀道,不謀其食
Dĩ tiểu nhân tâm, Độ quân tử phúc
Quân tử sở vi, Tiểu nhân bất thức
Thánh nhân tích đức, Bất tích kì tài
Quân tử mưu đạo, Bất mưu kì thực

50 Phi kỉ chi sắc

非己之色,君子不淫
非己之財,君子不取
不義之富,視如浮雲
救急賑貧,寬則得眾
Phi kỉ chi sắc, Quân tử bất dâm
Phi kỉ chi tài, Quân tử bất thủ
Bất nghĩa chi phú, Thị như phù vân
Cứu cấp chẩn bần, Khoan tắc đắc chúng

51 Bình thời giảng vũ

平時講武,亂時讀書
君子見幾,不俟终日
Bình thời giảng vũ, Loạn thời độc thư
Quân tử kiến ki, Bất sĩ chung nhật

52 Cùng tất hữu đạt

窮必有達,否極泰來
但患無才,不患無用
事無妄動,心無妄思
官不在愚,富不在懶
Cùng tất hữu đạt, Phủ cực thái lai
Đãn hoạn vô tài, Bất hoạn vô dụng
Sự vô vọng động, Tâm vô vọng tư
Quan bất tại ngu, Phú bất tại lại

53 Tự tri phân giả

自知分者,不可尤人
自知命者,不可怨天
知止常止,終身不恥
知足常足,終身不辱
Tự tri phân giả, Bất khả vưu nhân
Tự tri mệnh giả, Bất khả oán thiên
Tri chỉ thường chỉ, Chung thân bất sỉ
Tri túc thường túc, Chung thân bất nhục

54 Minh minh hoàng tổ

明明皇祖,垂訓有五
內作色荒,外作禽荒
甘酒嗜音,峻宇雕墻
有一于此,未或不忘
Minh minh hoàng tổ, Thùy huấn hữu ngũ
Nội tác sắc hoang, Ngoại tác cầm hoang
Cam tửu thị âm, Tuấn vũ điêu tường
Hữu nhất vu thử, Vị hoặc bất vong

55 Huấn tử nghĩa phương

訓子義方,失孝者八
學問不勤,賭博亡身
酒色爭鬥,盜偷奔走
爭訟敗家,宗族不和
父母不愛
Huấn tử nghĩa phương, Thất hiếu giả bát
Học vấn bất cần, Đổ bác vong thân
Tửu sắc tranh đấu, Đạo thâu bôn tẩu
Tranh tụng bại gia, Tông tộc bất hòa
Phụ mẫu bất ái

56 Tri quá nhi cải

知過而改,亦可為賢
有過不改,失孝尤大
Tri quá nhi cải, Diệc khả vi hiền
Hữu quá bất cải, Thất hiếu vưu đại

57 Giáo nữ chi pháp

教女之法,先正其身
婦人妊娠,勿食惡肉
勿听哀聲,正道而行
口無邪說,飲食失節
居處失常,外感內傷
病生多滯
Giáo nữ chi pháp, Tiên chánh kì thân
Phụ nhân nhâm thần, Vật thực ác nhục
Vật thính ai thanh, Chánh đạo nhi hành
Khẩu vô tà thuyết, ẩm thực thất tiết
Cư xử thất thường, Ngoại cảm nội thương
Bệnh sinh đa trệ

58 Nữ tử bất học

女子不學,不知禮義
男子不學,不達事理
讀書求理,造燭求明
子孫雖賢,不教不明
Nữ tử bất học, Bất tri lễ nghĩa
Nam tử bất học, Bất đạt sự lí
Độc thư cầu lí, Tạo chúc cầu minh
Tử tôn tuy hiền, Bất giáo bất minh

59 Cung kiếm bất học

弓劍不學,不知張武
文字不學,不知書畫
藥性不學,不知醫方
禮樂不學,不知祭祀
Cung kiếm bất học, Bất tri trương vũ
Văn tự bất học, Bất tri thư họa
Dược tính bất học, Bất tri y phương
Lễ nhạc bất học, Bất tri tế tự

60 Vạn khoảnh lương điền

萬頃良田,不如簿藝
天金遺子,不如一經
Vạn khoảnh lương điền, Bất như bộ nghệ
Thiên kim di tử, Bất như nhất kinh

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét