XIN CHÀO VÀ CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐẾN VỚI BLOGSPOT.COM CỦA LUU VAN CHUONG

Chủ Nhật, 6 tháng 11, 2016

Điều lệ công ty theo mô hình chủ tịch công ty




ỦY BAN NHÂN DÂN          CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   TỈNH ................                                 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:      /QĐ-UBND                              Gia Lai, ngày      tháng      năm 201

QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi......

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ............

          - Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
          - Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
          - Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
          - Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
          - Căn cứ Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Công ty con của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu;
          - Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ về Ban hành Điều lệ mẫu của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu;
          - Căn cứ Nghị định 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước;
          - Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
          - Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
          - Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số    /TTr-STC-DN ngày ....../     /201,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên Khai thác thủy lợi ........, gồm 09 Chương, 42 Điều.
(Chi tiết nội dung Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
     - Chủ tịch công ty; Giám đốc Công ty, Kiểm soát viên, cán bộ Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi ........ chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh theo quy định tại Điều lệ và các quy định hiện hành của pháp luật.
     - Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm theo dõi, giám sát việc thực hiện công tác tổ chức và điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi .......... theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Cục Thuế, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh ........, Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi ........... và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
          Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số       ngày      tháng      năm      của UBND tỉnh ......... “V/v Phê duyệt phương án chuyển đổi công ty khai thác công trình thủy lợi ..........thành công ty TNHH một thành viên khai thác công trình thủy lợi ..........và phê duyệt Điều lệ công ty” phần phê duyệt điều lệ Công ty;

Nơi nhận:                                               
-  Như điều 3;
- Văn phòng Chính Phủ
- Bộ: Tài Chính&Kế hoạch và Đầu tư
- Ban ĐMPTDN TW
- Tỉnh uỷ
- HĐND tỉnh
- CT các PCT UBND tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Đảng ủy khối doanh nghiệp;
- CPVP; PCVP UBND tỉnh
- Lưu: VT, TH, NC, KTN, KTTH.             
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(dự thảo)



ỦY BAN NHÂN DÂN             CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     TỈNH ............                                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi ............
(Kèm theo Quyết định số ...... /QĐ-UBND ngày ............. của UBND tỉnh ............)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Những từ ngữ nêu trong Điều lệ này được hiểu như sau:
a) Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014: Viết tắt là Luật Doanh nghiệp.
b) Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26/11/2014: Viết tắt là Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước.
c) Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15/11/2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của Chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp: Viết tắt là Nghị định số 99/2012/NĐ-CP.
d) Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu và Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là Công ty con của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu: Viết tắt là Nghị định số 172/2013/NĐ-CP.
đ) Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp: Viết tắt là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.
e) Nghị định 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: Viết tắt là Nghị định số 97/2015/NĐ-CP.
f) Đơn vị trực thuộc Công ty, gồm: Chi nhánh, Văn phòng đại diện: Viết tắt là đơn vị trực thuộc.
2. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp nhà nước và các quy định của pháp luật liên quan được nêu trong Điều lệ này.
Điều 2. Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty
1. Tên Công ty:
a) Tên viết bằng tiếng Việt Nam: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi ........
b) Tên viết tắt bằng tiếng Việt Nam: Công ty TNHH Khai thác công trình thủy lợi ........
c) Tên viết bằng tiếng Anh: .......Irrigation Works Operating Limited Company;
d) Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ....... I. W. O. Ltd. Co;
2. Trụ sở Công ty:
a) Địa chỉ trụ sở chính:....................................
b) Số điện thoại số: ........................;     số Fax: ...............................
c) Website: http://..................
Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Thương mại trong nước theo quy định của pháp luật.
3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của Công ty.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu hoạt động của Công ty: Tổ chức quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi và hệ thống kênh mương; sử dụng các nguồn lực được Nhà nước giao quản lý để tổ chức hoạt động có hiệu quả.
2. Ngành nghề kinh doanh:
2.1– Vận hành hệ thống tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
2.2– Xây dựng, sửa chữa, nâng cao, hoàn chỉnh công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
2.3– Tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, giám sát thi công công trình thuỷ lợi cấp 3 trở xuống.
2.4– Dịch vụ..............
2.5– Dịch vụ đưa khách tham quan dã ngoại thắng cảnh lòng hồ.
2.6– Dịch vụ đáp ứng các nhu cầu: gửi xe, nhiếp ảnh, câu cá, ăn uống của khách tham quan; Nghiên cứu ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản.
2.7– Lập dự án và thực hiện các chương trình khuyến ngư, hướng dẫn phổ cập kỹ thuật, phương pháp sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt trên địa bàn toàn tỉnh; 
2.8 - Liên doanh, liên kết nuôi trồng thuỷ sản các hồ chứa do công ty quản lý.
2.9 – Dịch vụ Du lịch; 
2.10- Sản xuất kinh doanh mua bán điện.
Điều 5. Mức vốn điều lệ
Vốn điều lệ theo báo cáo tài chính năm 2015 của Công ty là: ............. tỷ đồng (Hai ngàn ba trăm năm mươi tỷ đồng).
Điều 6. Chủ sở hữu Công ty
a) Chủ sở hữu Công ty: UBND tỉnh......
b) Trụ sở: ............................................... tỉnh ......., 
Điều 7. Người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của Công ty: Giám đốc Công ty.
Điều 8. Quản lý nhà nước
Công ty chịu sự quản lý của UBND tỉnh và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội khác được thành lập, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội.
3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn Thanh niên và các tổ chức chính trị - xã hội khác sinh hoạt theo quy định của pháp luật, Điều lệ, nội quy của các tổ chức.

Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

Điều 10. Quyền của Công ty
1. Quyền đối với vốn và tài sản:
a) Sử dụng vốn, tài sản và nguồn lực được Nhà nước giao để cung cấp nước sản xuất nông nghiệp, sản xuất nước sạch và các hoạt động kinh doanh khác, đảm bảo hiệu quả theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
b) Quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn lực được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật về đất đai, tài nguyên.
c) Việc quản lý vốn, tài sản, đầu tư và quản lý tài chính tại Công ty thực hiện theo Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Điều 7, Luật Doanh nghiệp: Phù hợp với mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh theo quy định tại Điều 4 của Điều lệ này.
3. Quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định hiện hành.
4. Quyền khi tham gia hoạt động công ích: Được hạch toán và bù đắp chi phí theo giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác liên quan.
Điều 11. Nghĩa vụ của Công ty
1. Đối với vốn, tài sản và quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Nghĩa vụ về kinh doanh và tổ chức sản xuất, kinh doanh.
a) Thực hiện đầy đủ và kịp thời các nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động, báo cáo theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật liên quan.
b) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
c) Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm, các phương án đầu tư, kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
d) Tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh có hiệu quả.
đ) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động;
e) Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
f) Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
g) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động và quyền tham gia quản lý Công ty của người lao động theo quy định của pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề theo yêu cầu công tác quy hoạch cán bộ và công việc thực tế tại Công ty; thực hiện các chế độ bảo hiểm cho người lao động theo quy định của pháp luật.
h) Tuân theo các quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
i) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương; chế độ trả lương đối với người lao động, Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý Công ty.
k) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm tài sản, trách nhiệm, con người của Công ty trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
l) Chịu sự giám sát, kiểm tra của UBND tỉnh; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
m) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Nhà nước giao.
3. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích: Đảm bảo việc cung cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp đầy đủ, kịp thời vụ.
4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định pháp luật liên quan.

Chương III
ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA UBND TỈNH

Điều 12. Tổ chức thực hiện các quyền và trách nhiệm của UBND tỉnh đối với Công ty
1. Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh của Công ty.
2. Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ Công ty.
3. Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của Công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
4. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu theo đề nghị của Công ty đối với: Chủ tịch Công ty.
5. Chấp thuận bằng văn bản theo đề nghị của Chủ tịch Công ty về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Giám đốc Công ty, Phó Giám đốc Công ty, Kế toán trưởng Công ty.
6. Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Kiểm soát viên Công ty. Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của Kiểm soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan của Công ty theo quy định tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi........
7. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm.
8. Quyết định hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị từ 5% trở lên trên tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính của Công ty tại thời điểm gần nhất.
9. Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Công ty sau khi hoàn thành giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật hiện hành.
10. Quyết định tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên; quyết định quỹ tiền lương, thù lao hằng năm của Viên chức quản lý Công ty, và kiểm soát viên.
11. Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của Công ty.
12. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của Công ty; có ý kiến về việc giám sát, kiểm tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.
13. Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh của Công ty; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên.
14. Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật liên quan.
Điều 13. Tổ chức thực hiện nghĩa vụ của UBND tỉnh đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác:
a) UBND tỉnh có nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty. Chủ tịch, Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
b) UBND tỉnh giám sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp, Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Công ty có trách nhiệm xây dựng đề án khắc phục và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Khi Công ty lâm vào tình trạng phá sản, UBND tỉnh chỉ đạo Chủ tịch, Giám đốc Công ty thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản theo quy định của Luật Phá sản.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay và các giao dịch khác giữa Công ty và UBND tỉnh.
5. UBND tỉnh chỉ được quyền rút vốn điều lệ bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi Công ty dưới hình thức khác thì UBND tỉnh, tổ chức, cá nhân có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty.
6. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của Công ty: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của UBND tỉnh có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của Công ty; bảo đảm để Hội đồng thành viên, Giám đốc chủ động quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh có hiệu quả theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

Chương IV
MÔ HÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 14. Mô hình tổ chức, quản lý Công ty
Công ty được tổ chức, quản lý theo mô hình Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên và có thể thay đổi để phù hợp với nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh khi được UBND tỉnh chấp thuận bằng văn bản.

Mục 1: CHỦ TỊCH CÔNG TY

Điều 15. Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 5 năm. Chủ tịch công ty có thể được bổ nhiệm lại.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, điều kiện, các trường hợp miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch công ty quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18 và Điều 19 của Điều lệ này.
3. Lương, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định và được tính vào chi phí quản lý của Công ty.
4. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
5. Các quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh "Chủ tịch công ty" trong trường hợp Chủ tịch công ty kiêm Giám đốc.
6. Quyết định của Chủ tịch công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được ký và đóng dấu với chức danh Chủ tịch công ty, trừ trường hợp phải được Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
7. Chủ tịch công ty làm việc hàng ngày tại Công ty. Trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty và được sự chấp thuận của Chủ sở hữu công ty; các trường hợp khác về ủy quyền thực hiện theo quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Điều 16. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của Công ty sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu công ty phê duyệt.
2. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm và gửi quyết định đến Chủ sở hữu công ty để tổng hợp, giám sát.
3. Đề nghị Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Giám đốc.
5. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu công ty phê duyệt chủ trương.
6. Cử, giao nhiệm vụ cho Người đại diện phần vốn góp của Công ty tại doanh nghiệp khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 20, Khoản 4 Điều 29 Nghị định số 99/2012/NĐ-CP (sau đây viết tắt là Người đại diện).
7. Quyết định hoặc ủy quyền Giám đốc quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản theo quy định của Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
8. Được chủ động và thực hiện nhượng bán, thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng để thu hồi vốn trên nguyên tắc công khai, minh bạch. Quyết định các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhưng không quá mức dự án nhóm B;
9. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác sau khi đề nghị và được Chủ sở hữu công ty phê duyệt chủ trương.
10. Ban hành các quy chế quản lý nội bộ của Công ty. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
11. Quyết định lương đối với các chức danh do Chủ tịch công ty bổ nhiệm.
12. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của công ty.
13. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới doanh nghiệp sau khi Đề án được phê duyệt.
14. Đề nghị Chủ sở hữu công ty quyết định hoặc phối hợp, thỏa thuận với các cơ quan có liên quan quy định tại Chương III Điều lệ này những vấn đề sau:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và Giám đốc công ty;
b) Điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
15. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của Chủ sở hữu công ty; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho Chủ sở hữu công ty về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
16. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo đặc thù của Công ty.
Điều 17. Tiêu chuẩn và điều kiện Chủ tịch công ty
1. Thường trú tại Việt Nam. Chủ tịch công ty phải là công dân Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch công ty phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc ngành nghề có liên quan đến ngành kinh doanh chính của Công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không đồng thời là cán bộ trong bộ máy quản lý nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc các chức vụ quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp thành viên.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Không là Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên (Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) đã từng bị miễn nhiệm trước thời hạn tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác trong những trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm đ Khoản 1 Điều 18 Điều lệ này.
7. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các tiêu chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty (nếu có).
Điều 18. Miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của Công ty.
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ Chủ tịch công ty;
đ) Khi Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Chủ sở hữu công ty giao mà không giải trình được nguyên nhân khách quan và được Chủ sở hữu công ty chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 17 của Điều lệ này.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy ra một trong những trường hợp được nêu tại Khoản 1 Điều này, Công ty phải họp để kiến nghị Chủ sở hữu công ty xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người thay thế.
Điều 19. Nghĩa vụ của chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và Chủ sở hữu công ty;
3. Trung thành với lợi ích của công ty và Chủ sở hữu công ty; Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, địa vị chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ, hoặc có cổ phần, phần vốn góp; Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty;
5. Chấp hành quyết định của Chủ sở hữu Công ty;
6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty thực hiện các hành vi tại khoản 5 Điều 51 Luật Doanh nghiệp;
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật đối với công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.

Mục 2
KIỂM SOÁT VIÊN, GIÁM ĐỐC CÔNG TY VÀ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH

Điều 20. Kiểm soát viên
1. Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một (01) Kiểm soát viên với nhiệm kỳ là 03 (ba) năm và được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ; Kiểm soát viên làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc không chuyên trách.
2. Kiểm soát viên phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp;
b) Không phải là người có liên quan của Chủ tịch công ty, giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;
c) Được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo;
d) Không phải là người lao động của công ty;
đ) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:
          - Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của công ty;
          - Phó giám đốc và Kế toán trưởng của công ty;
e) Không được kiêm giám đốc hoặc giám đốc của doanh nghiệp khác;
g) Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
3. Kiểm soát viên có các quyền sau đây:
a) Tham gia các cuộc họp, cuộc tham vấn và trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện chủ sở hữu với Chủ tịch công ty; có quyền chất vấn Chủ tịch công ty và giám đốc về các kế hoạch, dự án hay chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý điều hành công ty.
b) Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hợp đồng, giao dịch và tài liệu khác của công ty; kiểm tra công việc quản lý điều hành của Chủ tịch công ty, giám đốc khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
c) Xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của công ty, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị nội bộ công ty.
d) Yêu cầu Chủ tịch công ty, giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng và những người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin về bất cứ việc gì trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của công ty.
đ) Yêu cầu những người quản lý công ty báo cáo về thực trạng tài chính, thực trạng và kết quả kinh doanh của công ty khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp phát hiện Chủ tịch công ty, giám đốc và những người quản lý khác làm trái các quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái các quy định đó; hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, làm trái các quy định về quản lý kinh tế, trái quy định Điều lệ công ty hoặc các quy chế quản trị nội bộ công ty phải báo cáo ngay cho cơ quan đại diện chủ sở hữu công ty và cá nhân có liên quan.
g) Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu thành lập đơn vị thực hiện nhiệm vụ kiểm toán tham mưu và trực tiếp hỗ trợ Kiểm soát viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
4. Trách nhiệm của Kiểm soát viên.
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật Doanh nghiệp.
b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích hợp pháp của các bên tại công ty.
c) Trung thành với lợi ích của Nhà nước và công ty; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ, tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, phù hợp với quy định của pháp luật liên quan.
đ) Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản a, b, c và d Điều này mà gây thiệt hại cho công ty thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại còn có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
e) Mọi thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên trực tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các khoản a, b, c và d Điều này đều phải trả lại công ty.
5. Miễn nhiệm, cách chức Kiểm soát viên:
a) Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
          - Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 103 của Luật Doanh nghiệp;
          - Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
         - Được cơ quan đại diện chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác;
b) Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:
          - Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
          - Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
          - Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật Doanh nghiệp.
6. Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao và lợi ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.
          Chủ sở hữu quyết định mức và chi trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên căn cứ vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ và quy định của pháp luật.
          Chế độ chi trả lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
          Kiểm soát viên chuyên trách được hưởng chế độ ưu đãi, phúc lợi và tham gia các hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như người lao động khác tại công ty.

Điều 21. Giám đốc
1. Giám đốc do Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc được bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với nhiệm kỳ không quá năm (05) năm;
3. Giám đốc có thể là Chủ tịch công ty
4. Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 17 Điều lệ này, quy định của Luật doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các tiêu chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty .
5. Giám đốc có các quyền sau đây:
a) Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
đ) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
e) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty;
g) Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Chủ tịch công ty;
h) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
i) Tuyển dụng lao động;
k) Các quyền khác được quy định tại Điều lệ và quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê.
6. Giám đốc có các nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, nghị quyết, quyết định của Chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Công ty;
c) Trung thành với lợi ích của Công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty;
đ) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty;
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
7. Chủ sở hữu công ty xem xét và quyết định miễn nhiệm, thay thế Giám đốc) theo đề nghị của Chủ tịch công ty trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu quả nghiêm trọng đối với Công ty;
d) Giám đốc xin từ chức;
đ) Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác;
e) Các trường hợp khác theo quy định tại quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê Giám đốc (nếu có), pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và pháp luật có liên quan.
Điều 22. Quan hệ giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Chủ tịch công ty không điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở hữu công ty, nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch công ty; Có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn để quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch công ty hoặc người được Chủ tịch công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch công ty hoặc trình Chủ sở hữu công ty do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
Điều 23. Hợp đồng, giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ của Công ty;
b) Báo cáo Chủ sở hữu công ty về các hợp đồng kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch công ty, Giám đốc. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Chủ tịch công ty, Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch công ty, Giám đốc phải bồi thường thiệt hại cho Công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo Điều 75 Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty và quyết định của Chủ sở hữu công ty (nếu có).
Điều 24. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc theo đề nghị của Giám đốc.
Số lượng Phó Giám đốc không quá 03 người. Chủ tịch công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều hơn 03 Phó Giám đốc, Chủ tịch công ty đề nghị chủ sở hữu công ty xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc; có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy quyền của Giám đốc và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty quyết định, nhưng không quá 5 (năm) năm. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký tiếp hợp đồng.
4. Bộ máy giúp việc gồm văn phòng, các phòng, ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch, Giám đốc quản lý, điều hành công ty, thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp khác.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch công ty chấp thuận.
Điều 25.  Bộ máy giúp việc
1. Các phòng, ban chuyên môn
          a) Có Trưởng phòng và không quá hai (02) Phó trưởng phòng. Có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc Giám đốc công ty trong quản lý, điều hành công việc của công ty.
          b) Chức năng, nhiệm vụ các phòng, ban chuyên môn do Chủ tịch công ty quyết định.
         c) Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng với nhiệm kỳ không quá ba (03) năm. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng có thế được bổ nhiệm lại.
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể:     
1.1-  Phòng TC - HC:
Nhiệm vụ phòng TC – HC là giúp việc giám đốc quản lý tổ chức lao động tiền lương và hành chính, quản trị ;
Nhiệm vụ của phòng gồm:
+ Về tổ chức lao động tiền lương:
Quản lý bộ máy tổ chức và số lao động định biên được duyệt của toàn công ty, nghiên cứu cải tiến tổ chức quản lý của Công ty đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao và có hiệu quả kinh tế cao;
Quản lý đội ngũ cán bộ công nhân viên chức (CBCNVC) và hồ sơ CBCNVC theo chế độ chính sách hiện hành;
Nghiên cứu xây dựng định mức lao động và tiền lương. Hàng năm phải lập kế hoạch lao động và đăng ký tiền lương với cơ quan có thẩm quyền xét duyệt;
Cùng các phòng liên quan nghiên cứu cải thiện điều kiện làm việc, công tác phòng hộ và an toàn lao động;
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng CBCNV và thực hiện theo kế hoạch đào tạo được duyệt.
+ Về hành chính quản trị công ty:
Quản lý và giải quyết công tác hành chính văn thư;
Tổ chức quản trị đời sống, bảo vệ công ty;
Tổ chức công tác y tế, bảo vệ sức khoẻ của CBCNV trong Công ty;
Theo dõi thi đua khen thưởng, kỷ luật và thanh tra của Công ty.
1.2- Phòng QLN và Công trình thủy lợi:
Nhiệm vụ của phòng Quản lý nước và Công trình thủy lợi giúp giám đốc công ty về quản lý nước và bảo vệ công trình;  Bao gồm:
+ Về quản lý nước:
Lập kế hoạch tưới tiêu, kế hoạch dùng điện từng vụ, cả năm, giúp giám đốc trình cấp trên xét duyệt và tổ chức thực hiện theo kế hoạch được duyệt. Chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản lý (Các xí nghiệp thành viên) thực hiện kế hoạch được duyệt.
Lập quy trình vận hành hệ thống trình cấp có thẩm quyền xét duyệt. Điều hành hệ thống công trình tưới tiêu theo quy trình được duyệt, theo dõi thực hiện và bổ sung quy trình;
Điều hành hệ thống tưới tiêu, điều hoà phân phối nước bằng điện thoại hặc bằng máy vi tính đáp ứng yêu cầu phục vụ sản xuất kịp thời vụ, phòng chống bão, lụt và đảm bảo an toàn công trình, hạn chế úng hạn và thiệt hại do thiên tai gây ra tới mức thấp nhất;
Hàng năm và từng vụ phải sơ tổng kết kết quả tưới tiêu phục vụ sản xuất và tưới tiêu khoa học, các biện pháp tưới tiêu có hiệu quả kinh tế;
Hướng dẫn và tổ chức quan trắc khí tượng thuỷ văn, chất lượng nước trong hệ thống. Bố trí hợp lý mạng lưới thông tin trong hệ thống, thu thập, bảo quản và lưu trữ tốt các tài liệu về quản lý nước;
Nghiên cứu cải tiến phương pháp quan trắc khí tượng thuỷ văn, đo đạc lượng nước, chất lượng nước, điều kiện hệ thống công trình bằng các công trình hiện đại, tiến tới tự động hoá việc điều khiển hệ thống công trình.
+ Về quản lý và bảo vệ công trình:
Căn cứ quy phạm quản lý, vận hành công trình của Bộ thuỷ lợi (nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn) đã ban hành, xây dựng các quy trình kỹ thuật vận hành công trình trong hệ thống trình cấp có thẩm quyền xét duyệt và vận hành theo quy trình được duyệt;
Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản lý kiểm tra hàng ngày, kiểm tra định kỳ trước trong và sau lũ, theo dõi diễn biến công trình để có biện pháp sử lý kịp thời hoặc đưa vào kế hoạch sửa chữa thường xuyên và sửa chữa lớn;
Cùng các phòng tổ chức thực hiện nhiệm vụ phòng chống bão lụt chống thiên tai;
Trực tiếp chỉ đạo xử lý sự cố công trình, máy móc thiết bị;
Nghiên cứu cải tiến các biện pháp quản lý, vận hành chống xuống cấp công trình, từng bước điện khí hoá, tự động hoá vận hành công trình, máy móc thiết bị;
Giám sát thi công sửa chữa thường xuyên công trình thuỷ lợi;
Giúp giám đốc Công ty thực hiện công tác bảo vệ công trình: Tổ chức mạng lưới bảo vệ công trình đầu mối đến các công trình quan trọng trong hệ thống; phát hiện các hiện tượng quy định bảo vệ công trình, tổ chức thanh tra các hiện tượng vi phạm, báo cáo với cấp trên và ngành thanh tra xử lý kịp thời; Hướng dẫn nghiệp vụ bảo vệ cho các bộ phận bảo vệ công trình; 
1.3- Phòng Tài vụ:
Nhiệm vụ phòng Tài vụ là giúp giám đốc thực hiện công tác tài vụ công ty. Nhiệm vụ của phòng gồm:
Lập kế hoạch tài chính của Công ty;
Tổ chức chỉ đạo mạng lưới kế toán của Công ty, hướng dẫn các đơn vị trực tiếp quản lý thực hiện các chế độ kế toán và chính sách tài chính của Nhà nước;
Giúp giám đốc công ty quản lý sử dụng vốn sản xuất kinh doanh và có trách nhiệm bảo toàn số vốn được giao;
Theo dõi chặt chẽ tình hình thu, chi sản xuất của công ty, kịp thời nắm bắt tình hình thị trường để chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản lý thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao, chi phí tiết kiệm, đúng chế độ chính sách của nhà nước;
Nghiên cứu đổi mới phương thức quản lý kinh tế, tăng cường quan hệ với các ngành hữu quan với các hộ dùng nước để tháo gỡ những ách tắc trong công tác thu thuỷ lợi phí ngoài hạn điền và sử dụng kinh phí sự nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh;
Xây dựng các mức chi phí trình cấp có thẩm quyền xét duyệt và tổ chức thực hiện theo mức được duyệt.
1.4- Phòng  Kế hoạch - Kỹ thuật:
Nhiệm vụ của Phòng kỹ thuật - dự án giúp giám đốc công ty thực hiện công tác kế hoạch, vật tư, thống kê và kỹ thuật của công ty. Nhiệm vụ của phòng gồm:
+ Về kỹ thuật:
Theo dõi xây dựng bổ sung quy hoạch hệ thống công trình thuỷ lợi;
Khảo sát địa hình, địa chất (trường hợp không đủ khả năng khảo sát được phối hợp với các phòng ban hoặc thuê ngoài);
Thiết kế sửa chữa thường xuyên công trình, máy móc thiết bị và thiết kế sửa chữa lớn các công trình phù hợp với khả năng kỹ thuật của công ty;
Theo dõi công tác khoa học kỹ thuật của công ty;
Giúp giám đốc công ty xét duyệt đồ án, kỹ thuật, sáng kiến cải tiến kỹ thuật việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới của các Xí nghiệp thành viên...,
Chủ trì các hội thảo về khoa học Kỹ thuật thủy lợi, tổ chức tập huấn nâng cao tay nghề cho CBCNV trong Công ty.
+ Về kế hoạch, vật tư:
Tổng hợp kế hoạch của các đơn vị trực tiếp quản lý, xây dựng kế hoạch vụ, cả năm và kế hoạch dài hạn trình cấp trên xét duyệt;
Chỉ đạo các đơn vị trực tiếp quản ký thực hiện kế hoạch được duyệt và xét hoàn thành kế hoạch của các đơn vị;
Cùng các phòng có liên quan tổ chức tốt việc cung ứng vật tư, thiết bị đáp ứng yêu cầu vận hành tu sửa, bảo dưỡng;
Tham gia xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật, mức sử dụng vật tư và tổ chức giao khoán cho các đơn vị trực tiếp quản lý thực hiện;
+ Về thống kê:
Thực hiện công tác thống kê, báo cáo của công ty.
Quan hệ chặt chẽ với ngành an ninh, với các tổ chức an ninh địa phương để tiếp nhận sự chỉ đạo về nghiệp vụ, tổ chức mạng lưới an ninh nhân dân bảo vệ công trình thuỷ lợi. Tại các công trình quan trọng có lực lượng công an bảo vệ, phải phối hợp tổ chức tuần tra canh gác chặt chẽ theo sự phân công trách nhiệm bảo vệ từng công trình của Giám đốc công ty
1.5- Phòng quản lý dự án đầu tư:
Công ty Khai thác công trình thuỷ lợi được giao dự án đầu tư và xây dựng thì được thành lập phòng quản lý dự án đầu tư và xây dựng theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý. Thực hiện dự án theo quy định hiện hành tại Điều lệ XDCB của Chính phủ. (Phòng quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án đầu tư, chính vì vậy khi không còn dự án thì phòng tự giải thể).
2-Ban Kiểm soát nội bộ :
Ngoài các phòng ban chuyên môn Chủ tịch công ty có thể thành lập Ban Kiểm soát nội bộ để giúp Chủ tịch công ty kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý điều hành trong Công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan của Ban kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ do Chủ tịch công ty ban hành.
Điều 25.  Đơn vị trực thuộc
1. Đơn vị trực thuộc của công ty hoạt động theo chế độ nhà nước quy định và Quy chế của Chủ tịch công ty phê duyệt; Được công ty đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, cấp kinh phí trong chi phí chung của công ty, thực hiện chế độ phân cấp hạch toán do công ty quy định; được tạo nguồn thu từ việc thực hiện các nhiệm vụ do công ty giao; Thực hiện các hợp đồng lao động sửa chữa nhỏ, được hưởng quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi theo chế độ;
2. Đơn vị hạch toán phụ thuộc là đơn vị không có vốn và tài sản riêng; Toàn bộ vốn, tài sản của đơn vị hạch toán phụ thuộc được hạch toán kế toán tập trung tại công ty và thuộc sở hữu của công ty; Công ty chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
3. Văn phòng đại diện, chi nhánh và các địa điểm kinh doanh hoạt động theo quy chế do Chủ tích công ty phê duyệt, giám đốc công ty ký ban hành phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan; Trong quá trình hoạt động Chủ tịch Công ty quyết định hoặc phê duyệt việc thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành;
4. Đơn vị trực thuộc có Giám đốc, Phó giám đốc và các bộ phận giúp việc.
Giám đốc các đơn vị phụ thuộc được quyết định thành lập các đội, cụm, tổ để hoạt động cho phù hợp với đặc điểm của từng đơn vị; quyết định bổ nhiệm các chức danh quản lý bộ phận giúp việc.
5. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc
          - Có trách nhiệm quản lý, sử dụng vốn, tài sản theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh được Công ty giao cho đơn vị phụ thuộc quản lý.
          - Các đơn vị phụ thuộc có nhiệm vụ thực hiện một phần chức năng của công ty. Ngành nghề kinh doanh của đơn vị phụ thuộc phải đúng với ngành nghề kinh doanh của công ty.
          - Công ty chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị phụ thuộc.
6. Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm chức vụ: Giám đốc và Phó giám đốc các đơn vị phụ thuộc với nhiệm kỳ không quá ba (03) năm. Giám đốc và Phó giám đốc các đơn vị phụ thuộc có thế được bổ nhiệm lại.
7. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị trực thuộc
7.1- Các Xí nghiệp thuỷ nông (gọi tắt là xí nghiệp) trực thuộc Công ty là đơn vị có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có khuôn dấu riêng, hạch toán kinh tế phụ thuộc, chịu sự quản lý toàn diện của Công ty trên các lĩnh vực công tác chuyên môn, công tác tổ chức, quản lí kinh tế tài chính và những vấn đề khác của Xí nghiệp.
7.2- Tùy theo điều kiện cụ thể của từng Xí nghiệp, Công ty ủy quyền hoặc phân cấp một số lãnh vực công việc phù hợp với chức năng, năng lực để chủ động hoàn thành nhiệm vụ giao.
7.3-  Chức năng, nhiệm vụ của các Xí nghiệp trực thuộc:
- Xí nghiệp được tổ chức như mô hình Công ty nhưng trực thuộc công ty, có nhiệm vụ thực hiện 3 nội dung quản lý: quản lý nước, quản lý công trình và quản lý kinh tế và có nhiệm vụ như quy định tại chương II Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi; Xí nghiệp hạch toán phụ thuộc công ty, giám đốc Công ty căn cứ tình hình thực tế quyết định phương thức hạch toán từng phần hoặc toàn phần và trích nộp lợi nhuận.
- Xí nghiệp trực thuộc trong địa bàn Huyện phải phục vụ theo yêu cầu chỉ đạo sản xuất của huyện.
-Giám đốc Xí nghiệp trực thuộc được Giám đốc công ty ủy quyền, ký hợp đồng kinh tế tưới tiêu với hộ dùng nước và hợp đồng sửa chữa, thiết kế công trình với các đơn vị kinh tế khác.  
-Nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh ngoài nhiệm vụ công ích theo quy định trong giấy phép kinh doanh được duyệt.
7.4-Chức năng nhiệm vụ của Trạm thuỷ nông trực thuộc xí nghiệp thuỷ nông
- Trạm quản lý Công trình đầu mối (Trực thuộc các Xí nghiệp): Tuỳ theo khu công trình đầu mối tưới tiêu lớn hay nhỏ, mức độ phức tạp của công trình mà tổ chức thành Trạm hoặc Cụm thuỷ nông quản lý công trình đầu mối.
Trạm hoặc Cụm thuỷ nông đầu mối có nhiệm vụ:
+ Vận hành công trình (cống, đập, kè, điều tiết tưới, tiêu, xả cát, xả lũ...) theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật và theo lệnh điều hành của Giám đốc công ty;
+ Kiểm tra công trình hàng ngày và định kỳ trước, trong và sau lũ. Phát hiện những hiện tượng xâm hại, hang động vật, tổ mối làm hư hỏng và diễn biến công trình, đề xuất biện pháp xử lý hoặc đưa vào kế hoạch sửa chữa;
+ Quan trắc mực nước, xê dịch, lún, thẩm lậu, bồi lắng, hố xói, độ ăn mòn công trình, thiết bị và độ nhiễm mặn;
+ Bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị hàng ngày và định kỳ;
+ Xử lý, hót dọn những hư hại do mưa lũ hoặc do sinh vật gây ra như đất xô, sạt lở, tụt mái đá, mái bê tông, hang động vật, tổ mối, cắt cỏ, vớt rong rác khai thông dòng chảy, xử lý sự cố theo quy trình kỹ thuật và theo phương án chỉ đạo của Giám đốc công ty;
+ Phòng chống bão lụt bảo vệ công trình theo kế hoạch và các phương án chỉ đạo của Giám đốc Công ty;
+ Thu thuỷ lợi phí giao thông vận tải thuỷ, du lịch, phát điện, nuôi cá, cấp nước công nghiệp, sinh hoạt;
+ Tổng kết rút kinh nghiệm công tác quản lý vận hành công trình đầu mối; nghiên cứu cải tiến chế độ vận hành, cải tiến kỹ thuật, sửa chữa, bảo dưỡng công trình, máy móc thiết bị và chống bão lụt.
- Trạm thủy nông kênh mương (Trực thuộc các Xí nghiệp):
Trạm thuỷ nông là đơn vị trực tiếp phục vụ sản xuất (như một phân xưởng) của Công ty chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp về mọi mặt của Giám đốc Công ty, mà trực tiếp là Giám đốc xí nghiệp đồng thời phải phục vụ tưới tiêu theo lịch sản xuất nông nghiệp huyện. Trạm có nhiệm vụ:
+ Lập kế hoạch dùng nước và thủ tục hợp đồng dùng nước giúp giám đốc công ty ký kết hợp đồng kinh tế với hộ dùng nước; điều hoà phân phối nước cho các cụm thuỷ nông theo kế hoạch dùng nước đã được Công ty giao. Vận hành, bảo vệ các công trình máy móc thiết bị theo đúng quy trình quy phạm kỹ thuật;
+ Chỉ đạo các Cụm bảo dưỡng công trình máy móc thiết bị hàng ngày và định kỳ, giám sát thi công sửa chữa công trình, máy móc thiết bị;
+ Nghiệm thu tưới tiêu, thanh lý hợp đồng dùng nước, tổng hợp kết quả tưới tiêu thông qua UBND huyện chỉ đạo việc thu, trả thuỷ lợi phí và tổ chức thu thuỷ lợi phí;
+ Hướng dẫn các hộ dùng nước sản xuất nông nghiệp, tưới tiêu khoa học và vận hành, điều hoà phân phối nước, sửa chữa công trình trong nội đồng;
+ Phòng chống bão lụt, chống thiên tai;
+ Trạm được giao khoán thu thuỷ lợi phí và khoán chi phí tiền lương, sửa chữa thường xuyên... và thực hiện hạch toán từng phần.
7.5- Xí nghiệp kinh doanh tổng hợp: là đơn vị trực thuộc Công ty, hoạt động ngoài nhiệm vụ công ích, thực hiện luôn có lãi mà không ảnh hưởng chức năng chính hoạt động công ích của công ty. Tùy theo điều kiện công việc cụ thể mà công ty nhận được từ việc đấu thầu, giao thầu xây dựng thuỷ lợi, hoặc khai thác tổng hợp công trình thuỷ lợi công ty quản lý, Công ty ủy quyền hoặc phân cấp một số lĩnh vực công việc phù hợp với chức năng, năng lực để chủ động hoàn thành nhiệm vụ giao. (Khi có doanh thu; có lãi  thì Xí nghiệp tồn tại, khi hết doanh thu thì xí nghiệp tự giải thể). Nhiệm vụ của đơn vị kinh doanh ngoài nhiệm vụ công ích theo qui định trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp của Công ty.

Mục 3
NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 26. Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại biểu người lao động Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân dân Công ty.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Nội dung tham gia quản lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động.
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết.
c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp, bố trí lao động.
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty.
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật.
e) Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.
2. Tập thể người lao động trong Công ty có quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị người lao động.
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định, quy chế, Điều lệ của Công ty; thực hiện thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động.
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng góp.
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hằng năm.
3. Hằng năm, Công ty có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Hội đồng thành viên đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Hội đồng thành viên thông qua các vấn đề liên quan đến tuyển dụng lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng, kỷ luật đối với người quản lý và người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Công đoàn của người lao động.

Chương V
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Điều 28. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 5 của Điều lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. UBND tỉnh phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động sản xuất, kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3 năm, kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương thức xác định vốn điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và pháp luật liên quan.
Điều 29. Quản lý tài chính Công ty
Quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính Công ty do UBND tỉnh ban hành phù hợp với quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước và Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Công ty.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác liên quan.

Chương VI
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY

Điều 30. Tổ chức lại Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và pháp luật liên quan.
Điều 31. Tạm ngừng kinh doanh
1. UBND tỉnh quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty sau khi xem xét đề nghị của Chủ tịch Công ty.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của UBND tỉnh quy định tại Điều 200 của Luật Doanh nghiệp, Điều 23 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP.
Điều 32. Chuyển đổi sở hữu công ty
Chủ Sở hữu công ty quyết định việc chuyển đổi công ty thành công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty Cổ phần theo quy định của Pháp luật có liên quan;
Điều 33. Giải thể Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện theo quy định từ Điều 24 đến Điều 31 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và pháp luật liên quan.
Điều 34. Phá sản Công ty
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy định của Luật Phá sản.

Chương VII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN

Điều 35. Trách nhiệm báo cáo và thông tin
1. Theo định kỳ hằng quý, Giám đốc chịu trách nhiệm gửi Chủ tịch công ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của Công ty.
b) Báo cáo tài chính.
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành Công ty và các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch công ty có quyền yêu cầu Giám đốc, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Công ty.
Điều 36. Báo cáo và thông tin cho UBND tỉnh, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật
1. Định kỳ hằng quý hoặc đột xuất, Chủ tịch công ty chịu trách nhiệm lập và gửi UBND tỉnh, Sở Tài chính những báo cáo sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài chính của Công ty.
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền hoặc ghi tại quyết định bổ nhiệm (nếu có).
c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu.
2. Kiểm soát viên trình UBND tỉnh, Sở Tài chính:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty, Giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty.
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh.
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo cáo, thông tin của Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu.
Điều 37. Công bố thông tin định kỳ
1. Công ty phải công bố định kỳ trên trang thông tin điện tử của Công ty và của UBND tỉnh (theo địa chỉ được UBND tỉnh thông báo) những thông tin sau đây:
a) Thông tin cơ bản về Công ty và điều lệ Công ty.
b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hằng năm.
c) Báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức Kiểm toán độc lập.
d) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm và 03 năm gần nhất tính đến năm báo cáo.
đ) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch và trách nhiệm xã hội khác.
e) Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức Công ty.
2. Báo cáo thực trạng quản trị Công ty bao gồm các thông tin sau đây:
a) Thông tin về UBND tỉnh, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu UBND tỉnh.
b) Thông tin về người quản lý Công ty, bao gồm: Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức được bổ nhiệm, công việc quản lý được giao, mức tiền lương, thưởng, cách thức trả tiền lương và các lợi ích khác; những người có liên quan và ích lợi có liên quan của họ với Công ty; bản tự kiểm điểm, đánh giá hằng năm của họ trên cương vị là người quản lý Công ty.
c) Các quyết định có liên quan của UBND tỉnh; các quyết định của Chủ tịch công ty.
d) Thông tin về hoạt động của Kiểm soát viên.
đ) Thông tin về Hội nghị người lao động; số lượng lao động bình quân năm và tại thời điểm báo cáo, tiền lương và lợi ích khác bình quân năm trên người lao động.
e) Báo cáo kết luận của cơ quan thanh tra (nếu có) và các báo cáo của Kiểm soát viên.
f) Thông tin về các bên liên quan của Công ty, giao dịch của Công ty với bên liên quan.
g) Các thông tin khác theo quy định của Điều lệ Công ty.
3. Thông tin được báo cáo và công bố phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.
4. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện công bố thông tin và phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.
5. Các nội dung khác theo quy định tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.
Điều 38. Công bố thông tin bất thường
1. Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của Công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của Công ty tại Ngân hàng bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa.
b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến kinh doanh của Công ty.
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc bất kỳ giấy phép, giấy chứng nhận khác có liên quan đến hoạt động của Công ty.
d) Thay đổi người quản lý Công ty, gồm: Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng.
đ) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với một trong số người quản lý doanh nghiệp.
e) Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của Công ty.
f) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính.
g) Có quyết định, thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi Công ty; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các Công ty khác.
2. Các nội dung khác theo quy định tại Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18/9/2015 của Chính phủ về công bố thông tin của doanh nghiệp nhà nước.

Chương VIII
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY
VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC

Điều 39. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty
Chủ tịch công ty đề nghị UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty phù hợp với tình hình quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh.
Điều 40. Quản lý con dấu của Công ty
1. Chủ tịch công ty quyết định thông qua mẫu con dấu chính thức của Công ty và con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch công ty, Giám đốc quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong Công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải. Trường hợp, giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả, thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.

Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 42. Phạm vi thi hành
1. UBND tỉnh, Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, các đơn vị trực thuộc và người lao động của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi ........chịu trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ này.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty TNHH một thành viên Khai thác thủy lợi ......... phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.
3. Trường hợp, có những quy định của pháp luật hiện hành liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ này hoặc những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này, thì áp dụng theo các quy định của pháp luật hiện hành./

                                                                                 TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
                                                                                                  CHỦ TỊCH
                                                                                                    

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét